Cho f1 tự thụ phấn thu được f2. Trong các kiểu gen của F2 có 2 kiểu gen AABB và aabb. Tìm kiểu gen của F1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Xét TN3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7.
Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong số thân cao là 2/3.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn D
Xét TN3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7.
Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong số thân cao là 2/3.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án A
Quy ước:
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AaBb × AaBb → hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Trong số cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ: 1/9
Đáp án A
Quy ước:
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AaBb × AaBb → hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Trong số cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ: 1/9
Quy ước:
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AaBb × AaBb → hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Trong số cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ: 1/9
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
P: 2 cây quả tròn thuần chủng
AAbb x aaBB
F1: 100% quả dẹp (AaBb)
F1 AaBb dị hợp 2 cặp gen
→ 1 đúng.
F1 x F1: AaBb x AaBb
Kiểu hình ở F2: 9 quả dẹt; 6 quả tròn; 1 quả dài
Kiểu gen quả dẹt ở F2 có AABB, AaBB, AABb, AaBb = 4 kiểu gen
→ 2 đúng
Cho các cây quả dẹt ở F2 gồm (1 AABB, 2AaBB, 2 AABb; 4AaBb) giao phấn
→ Giao tử: 4/9 AB; 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.
F2 có đầy đủ các loại giao tử " F3 có 3 loại kiểu hình quả dẹt (A_B_); quả tròn (A_bb; aaB_); quả dài (aabb)
→ 3 sai.
Cây quả dài ở F3 (aabb) = 1/9ab. 1/9 ab = 1/81
→ 4 đúng
F2 có KG AABB => F1 phải tạo được giao tử AB
F2 có KG aabb => F1 phải tao được giao tử ab
=> KG của F1 là AaBb
F2 có KG AABB => F1 phải tạo được giao tử AB
F2 có KG aabb => F1 phải tao được giao tử ab => KG của F1 là AaBb