Một gen dài 0,408 µm, trong đó số nuclêôtít của T = 1,5 số nuclêôtít không bổ sung với nó. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm: 900 nuclêôtít loại A và T, 456 nuclêôtít loại G và X.
a/ Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nuclêôtít giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa bị đột biến?
b/ Đoạn mạch kép bị mất gồm bao nhiêu cặp nuclêôtít?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2:
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)
Sau đột biến, chiều dài gen không đổi => Tổng số nu không đổi => Số Nu của gen sau đột biến bằng số Nu của gen trước đột biến là 3000 Nu
vật và động vật.
Câu 25: Đáp án B
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
Cách giải :
Ta có hệ phương trình
Đáp án B
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å
\(\left\{{}\begin{matrix}A=15\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N\\G=X=35\%N\end{matrix}\right.\)
Có G = 840 => N = 2400 (nu)
a) CHiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=4080A^o=0,408\mu m\)
b) Gen phiên mã lấy từ MT nội bào 360 nu loại G
Số nu từng loại của mARN
=> rG = 360 (nu); rX = 840 - 360 = 480 (nu)
rU = 10%N/2 = 120 (nu); rA = 15%N - 120 = 240 (nu)