Cho 500ml dung dịch MgC2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xog tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn.Hãy:
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol dung dịch MgCl2 đã dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1
cho 2dd trên td vs NaOH dư
có tủa => CuSO4
CuSO4 + 2NaOH => Na2SO4 + Cu(OH)2
ko hiện tượng => Na2SO4
a, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, \(n_{MgCl_2}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{15\%}=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
Đáp án:
m =32,4g
mddH2SO4 = 49g
Giải thích các bước giải:
a) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O +CO2 ↑
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
$Mg{(OH)_2}\buildrel {to} \over
\longrightarrow MgO + {H_2}O$
b) nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1mol
nMgCO3 = nCO2 = 0,1 mol
nMgO = 12:40=0,3mol
nMgSO4 = nMgO - nMgCO3 = 0,3 - 0,1 = 0,2mol
m = mMgCO3 + mMgSO4
= 0,1 .84+0,2.120=32,4g
nH2SO4 = nCO2 = 0,1 mol
mH2SO4 = 0,1.98=9,8g
mddH2SO4 = 9,8:20.100=49g
chúc bạn học tốt
a)
\(FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4\)
b)
\(n_{FeSO_4} = 0,4.0,5 = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,5.0,5 = 0,25(mol)\)
Ta thấy : \(2n_{FeSO_4} = 0,4 > n_{NaOH} = 0,25\) nên FeSO4 dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe(OH)_2} = 0,5n_{NaOH} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_2} = 0,125.90 = 11,25(gam)\)
c)
\(4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe(OH)_2} = 0,0625(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3} = 0,0625.160 = 10(gam)\)
\(a,PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\uparrow\\ b,n_{FeCl_3}=1,5\cdot0,2=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
Theo đề: \(\left\{{}\begin{matrix}X:Fe\left(OH\right)_3\\A:NaCl\\Y:Fe_2O_3\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,9}{0,45+0,2}\approx1,4M\)
\(c,\) Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_X=m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,3\cdot107=32,1\left(g\right)\\m_Y=m_{Fe_2O_3}=0,15\cdot160=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 500ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xog tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn.Hãy:
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol dung dịch MgCl2 đã dùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) PTHH :
(1) \(MgCl2+2NaOH->Mg\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)
(2) \(Mg\left(OH\right)2-^{t0}->MgO+H2O\)
b) Theo de bai ta co : nNaOH = \(\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta co :
nMgO = nMg(OH)2 = 1/2nNaOH = 0,375 mol
=> mMgO = 0,375.40 = 15 (g)
c) Theo PTHH : nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,375 mol
=> Nồng độ mol dung dịch MgCl2 đã dùng
CM\(_{ddMgCl2\left(da-dung\right)}=\dfrac{0,375}{0,5}=0,75\left(M\right)\)
MgCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Mg(OH)2 (1)
Mg(OH)2 -to->MgO + H2O (2)
nNaOH=\(\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
nMgCl2=nMg(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,375(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nMg(OH)2=nMgO=0,375(mol)
mMgO=0,375.40=15(g)
CM dd MgCl2=\(\dfrac{0,375}{0,5}=0,75M\)