Bài 1: Sắp xếp các từ sau vào đúng loại từ ghép và từ láy: giam giữ, bó buộc, bao bọc, xa xôi, ngặt nghèo, khúc khuỷu, ngất ngưởng, mơ màng, bâng khuâng, thẫn thờ, trong trắng, ruộng rẫy, vuông vắn, tội lỗi, tướng tá, đón đợi, chiều chuộng, nhức nhối.Bài 2: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:"Ngày xưa có một ông vua nọ sai một viên quan đi đó là khắp nước tìm người tài giỏi....
Đọc tiếp
Bài 1: Sắp xếp các từ sau vào đúng loại từ ghép và từ láy: giam giữ, bó buộc, bao bọc, xa xôi, ngặt nghèo, khúc khuỷu, ngất ngưởng, mơ màng, bâng khuâng, thẫn thờ, trong trắng, ruộng rẫy, vuông vắn, tội lỗi, tướng tá, đón đợi, chiều chuộng, nhức nhối.
Bài 2: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:
"Ngày xưa có một ông vua nọ sai một viên quan đi đó là khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi , đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan ấy vẫn chưa thấy có người nào lỗi lạc ."
a. Giải nghĩa từ" lỗi lạc" . Hãy cho biết e đã giải nghĩa từ bằng cách nào?
b. Tìm 1 cụm danh từ có trong câu văn sau và điền cụm danh từ đó vào mô hình cấu tạo cụm dt: "Ngày xưa có một ông vua nọ sai viên quan đi đó là khắp nước tìm người tài giỏi."
c. Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 6-8 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật em bé thông minh trong văn bản trên. Gạch dưới 1 từ láy có trong đoạn văn e vừa viết.
Bài 3: Phân biệt nghĩa của mỗi từ trong dãy sau:
a. học hỏi, học hành, học lỏm, học ôn, học vẹt.
b. đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt, đề nghị.
Giúp mik với các bn ơi !!! đag cần gấp lắm lun^^
Trả lời:
Câu 1: Tuy đổi thành đã.
Câu 2: Tưng tửng đổi thành tưng hửng.
Câu 3: Thỉnh kinh đổi thành trẩy kinh.
Câu 4: Cổng quán đổi thành công quán.
- Tuy => đã
- Tưng tửng => lo lắng
- Thỉnh kinh => trẩy kinh
- Cổng quán => công quán
Chúc bạn học tốt!