Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ H2SO4 20% thu được dd muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giả sử đem 1 mol H2SO4 phản ứng, ta có:
mdung dịch sau phản ứng = 490 + (M + 34) (gam)
Theo đề bài ta có:
⇒ M = 64: Đồng
Đáp án A.
Coi nH2SO4 = 1 mol
M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O
mdd H2SO4= 1.98.100/20 = 490 (gam)
=> mdd sau = (M + 34) + 490 = M + 524
M(OH)2 + H2SO4 ----->MSO4 + 2H2O
1---------------1-----------------1
Coi ban đầu có 1 mol H2SO4>>mH2SO4 = 98
>>mdd H2SO4 = 98/20*100 = 490
mdd sau phản ứng =(M+17*2)+490=M + 524
Vì MSO4 có nồng độ bằng 27,21& nên
(M+96)/(M+524) = 0.2721
>>M = 64 (Cu)
\(n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1=0,3mol\)
\(M\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+2H_2O\)
0,3 0,3
Mà \(n_{M\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{M_{M\left(OH\right)_2}}=0,3\)
\(\Rightarrow M_{M\left(OH\right)_2}=98\Rightarrow M_M+2M_O+2M_H=98\)
\(\Rightarrow M_M=64\left(đvC\right)\)
Vậy kim loại M là Cu(đồng).
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,1 0,1 0,1 0,1
\(n_{MCO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Có : \(0,1.\left(M=60\right)=8,4\)
\(\left(M+60\right)=84\)
\(M=84-60=24\left(dvc\right)\)
Vậy kim loại M là magie
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{12,25}=80\left(g\right)\)
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+80=88,4\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{88,4}=13,57\)0/0
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn bố sung số mol của MgSO4 lên phương trình giúp mình và sửa giúp mình :
Pt : \(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+CO_2+H_2O|\)
M(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+2H2O
- Chọn số mol M(OH)2 là 1 mol
\(\rightarrow\)\(n_{MSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{M\left(OH\right)_2}=1mol\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1.98.100}{20}=490g\)
mdd=M+34+490=M+524 gam
\(\dfrac{\left(M+96\right).100}{M+524}=27,21\)\(\rightarrow\)100M+9600=27,21M+14258,04
\(\rightarrow\)72,79M=4658,04\(\rightarrow\)M=64(Cu)
M(OH)2 + H2SO4 ----->MSO4 + 2H2O
1---------------1-----------------1
Coi ban đầu có 1 mol H2SO4>>mH2SO4 = 98
>>mdd H2SO4 = 98/20*100 = 490
mdd sau phản ứng =(M+17*2)+490=M + 524
Vì MSO4 có nồng độ bằng 27,21& nên
(M+96)/(M+524) = 0.2721
>>M = 64 (Cu)