Cho bột kim loại nhôm dư qua dd HCl 1M. Dẫn khí bay ra đi qua CuO rồi nung nóng thì được 13,824g Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{H_2\ pư} = n_{Cu} = \dfrac{11,52}{64} = 0,18(mol)$
$H = \dfrac{0,18}{0,2}.100\% = 90\%$
nHCl=0,4(mol)
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(1)
H2+CuOto⟶Cu+H2O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:
6 mol HCl —> 3 mol H2 —> 3 mol Cu
0,4 mol HCl x mol Cu
x=0,4×3/6=0,2(mol)→mCu=0,2×64=12,8(gam)
H%=11,52/12,8×100%=90%
n HCl = 0,4 mol
2Al + 6HCl → 2Al Cl 3 + 3 H 2 (1)
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:
6 mol HCl → 3 mol H 2 → 3 mol Cu
0,4 mol HCl x mol Cu
x = 0,4 x 3 /6 = 0,2 mol → m Cu = 0,2 x 64 = 12,8g
H% = 11,52/12,8 . 100% = 90%
Đổi : 500ml=0.5l
Ta có nHCl=CM*V(lít)=1*05=0.5 (mol)
PTHH:
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2( H2 bay lên)
P/ứ: 0.5 ---> 0.25 (mol)
Theo PTHH suy ra sau phản ứng chất khí thu được là H2
PTHH:
H2+CuO ---->(nhiệt độ) Cu +H2O
P/ứ: 0.25 --> 0.25 (mol)
suy ra: mCu= 0.25*64=16(g)
vậy hiệu suất phản ứng là : 13.824/16 *100% =86.4%
a, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(LT\right)}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{11,25}{12,8}.100\%\approx87,89\%\)
b, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=200.1,2=240\left(g\right)\)
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ b,PTHH:CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
`a)`
PTHH : `Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`200ml = 0,2l`
`n_{HCl} = 0,2 . 1 = 0,2` `mol`
`n_{H_2} = 1/2 . n_{HCl} = 0,1` `mol`
`V_{H_2} = 0,1 . 22,4 = 2,24` `l`
`b)`
`CuO + H_2 -> Cu + H_2O`
Ta có : `n_{H_2} = 0,1` `mol`
`-> n_{Cu} = n_{H_2} = 0,1` `mol`
`-> m_{Cu} = 0,1 . 64 = 6,4` `gam`
a, \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi: nCuO (pư) = x (mol)
⇒ nCuO (dư) = 0,6 - x (mol)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
X gồm: Cu và CuO dư.
⇒ mCu + mCuO (dư) = 40,8 ⇒ 64x + 80.(0,6-x) = 40,8 ⇒ x = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,45.64}{40,8}.100\%\approx70,59\%\\\%m_{CuO\left(dư\right)}\approx29,41\%\end{matrix}\right.\)
b, \(H\%=\dfrac{0,45}{0,6}.100\%=75\%\)
c, Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{22,5}{100}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO_2}=\dfrac{1}{y}n_{CaCO_3}=\dfrac{0,225}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{12}{\dfrac{0,225}{y}}=\dfrac{160}{3}y\left(g/mol\right)\)
Mà: \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3
Ta có: nHCl = 0,4 mol
PTHH: 2Al + 6HCl >>>2AlCl3 + 3H2 (1)
H2 + CuO >>>H20 + Cu (2)
nCu=11,25/64 ≈ 0,176(mol)
từ (2) => nH2≈ 0,176 (mol)
từ (1) => nHCl (pư) = 2.nH2=0,176 . 2= 0,352 (mol)
=> H%= 0.352 . 100%/0.4= 88%
Vậy...
Đặt CTHH của oxit là RO
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)
0,5<-----------------0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5<-----0,5
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO
Chọn C
Bạn kiểm tra lại đề xem có thiếu hay sai không?
Đề bài thiếu rồi bạn