Ở ruồi giấm , gen D quy định đốt thân dài trội hoàn toàn so với gen d quy định đốt thân ngắn . Cho một cặp ruồi giấm giao phối với nhau , F1 thu được 50% số ruồi có đốt thân dài :50% số ruồi có đốt thân ngắn.
a, Lập sơ đồ lai từ P đến F1 b, Nếu cho F1 tiếp tục giao phối với nhau, hãy xác định có bao nhiêu kiểu giao phối có thể có và tỉ lệ mỗi kiểu giao phối đó trên tổng số các phép lai F1 là bao nhiêu %? c,Lập sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của mỗi kiểu giao phối F1Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Quy ước gen: A thân dài. a thân ngắn
F1 thu dc 50 dài:50 ngắn=> tỉ lệ 1:1 tuân theo quy luật phân tích của Menden
=> kiểu gen P: Aa:aa
P. Aa( dài). x. aa( ngắn)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
Kiểu gen:1 dài:1 ngắn
b) kiểu gen F1: Aa;aa
TH1: F1: Aa( dài). x. Aa( dài)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2 Aa:1 aa
Kiểu hình:3 dài:1 ngắn
TH2: F1 Aa( dài) x aa( ngắn)
GF1 A,a a
F2: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 dài:1 ngắn
TH3: F1 aa( ngắn) x aa( ngắn)
GF1 a a
F2 aa(100% ngắn)
c)lấy ruồi giấm đốt thân dài ở F2 ở phép lai trên cho lai ngẫu nhiên để xuất hiện một kiểu hình mang 1 tính trạng thì kiểu gen F1 như thế nào?( xem lại đề phần này, tại sao lại liên quan đến F1 ở đây!?)
kiểu gen thân dài ở F2:Aa;AA
Đáp án A
, f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.
Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:
Đáp án A
P : B v B v × b V b V → F 1 B v b V × B v b V , f = 17 %
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ: Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5% .
Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 50%
Đáp án B
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen AB ab
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen A B a b
Đáp án cần chọn là: B
P : B v B v × b V b V → F 1 : B v b V
F 1 : 0 ↗ B v b V × 0 + B v b V
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái => con đực không cho giao tử bv
⇒ F 2 : b v b v = 0 ⇒ % B - V - = 50 %
Chọn C
+ D: đốt thân dài
d: đốt thân ngắn
+ F1: 1 ruồi đốt thân dài : 1 ruồi đốt thân ngắn = 2 tổ hợp = 2 x 1
+ KG của P là: Dd x dd
+ Sơ đồ lai;
P: Dd x dd
F1: 1Dd : 1dd
KH: 1 ruồi đốt thân dài : 1 ruồi đốt thân ngắn
d. Cho F1 tiếp tục giao phối thì số kiểu giao phối có thể tạo ra là: 3 kiểu giao phối
+ tỷ lệ mỗi kiểu giao phối trên tổng số phép lai ở F1 là: 1/3
c. - Dd x Dd
F1: 1DD : 2Dd : 1dd
KH: 3 đốt thân dài : 1 đốt thân ngắn
- dd x dd
F1: 100% dd: đốt thân ngắn
- Dd x dd
F1: 1Dd : 1dd
KH: 1 đốt thân dài : 1 đốt thân ngắn