She always ( call ) the doctor when her son is ill
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, As Vy ( clean) was cleaning her room, she (find) found_____- her lost earring.
2, When she ( drop ) ___dropped____ her cup, the coffee ( spill ) ___spilt_ on Joan's dress.
3, Mr. Thang ( teach ) taught us last week because our teacher was ill.
4, My sister ( always/ask) __always asked____ interesting questions when she was young.
5, My brother and I ( watch ) _____watch____ the cartoons on TV every Sartuday last year
6, I ( run ) ___was running__ to class when I (fall)fell down the stairs.
In which paragraph does the writer tell us … (Trong đoạn văn nào mà tác giả nói về…)
1. B
when doctors realised Ashlyn had a medical problem? (khi các bác sỹ nhận ra Ashlyn có vấn đề bệnh lý?)
Thông tin: Tests showed that Ashlyn had a very unusual medical condition: she couldn't feel any pain.
(Các bài kiểm tra đã cho thấy Ashlyn có một tình trạng bệnh lý: cô ấy không thể cảm nhận bất kỳ sự đau đớn nào.)
2. E
what causes her condition? (điều gì gây ra căn bệnh của cô ấy?)
Thông tin: Scientists studied her condition and found she has a genetic disorder that means pain signals do not reach her brain. (Các nhà khoa học nghiên cứu tình trạng của cô ấy và phát hiện ra cô ấy có một loại bệnh di truyền mà những tín hiệu đau đớn không đến được não của cô ấy.)
3. A
what happened when she burned her hands? (điều gì đã xảy ra khi cô ấy làm bỏng tay?)
Thông tin: Once, when she burned herself, she only knew about it when she looked at her skin. (Trong một lần cô ấy làm bỏng chính mình, cô chỉ biết khi cô nhìn vào da của mình.)
4. C
why some people die from this condition? (tại sao có người chết vì tình trạng này?)
Thông tin: People who can't feel pain lust don't realise they're in danger. (Những người không thể nhận ra cơn đau chỉ không nhận ra họ đang gặp nguy hiểm.)
5. D
how school life for Ashlyn was unusual? (cuộc sống trên trường của Ashlyn bất thường như thế nào?)
Thông tin: During school breaks, one teacher watched Ashlyn all the time in the playground and they had to search for cuts. bruises or other injuries. (Những lúc giải lao ở trường, một giáo viên quan sát Ashlyn mọi lúc ở sân chơi và họ phải tìm kiếm những vết cắt, vết bầm hoặc những vết thương khác.)
meet a demand: đáp ứng được nhu cầu (từ ai đó)
They are clearly (28) meeting a demand from people who are too busy or,
Tạm dịch: Họ rõ ràng đáp ứng được nhu cầu từ những người bận rộn hoặc là,
Chọn B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
work out: tập luyện/ phát triển
pass out: bất tỉnh
come out in = to become covered in spots, etc. on the skin: bị bao phủ trong các đốm, vv trên da, nổi mẩn
run out: hết
So when she recently (46) passed out in a painful rash down one side of her body
Tạm dịch: Vì vậy, khi cô ấy nổi mẩn và gặp một cơn đau dữ dội ở một bên cơ thể
Chọn B
Dịch bài đọc:
BÁC SỸ ẢO
Clare Harrison hiếm khi ngã bệnh và ghét đi gặp bác sĩ khi bị bệnh. Vì vậy, khi cô ấy bị phát ban kèm theo một cơn đau dữ dội ở một bên cơ thể, cô ấy đã gửi email các triệu chứng của mình, trong đó bao gồm một cơn sốt nhẹ, đến e–doc, dịch vụ y tế internet. Hai giờ sau, cô được bác sĩ trực tuyến chẩn đoán là bị bệnh zona (Herpes Zoster), người đã kê đơn một giải pháp làm sạch đặc biệt cho phát ban và thuốc giảm đau để giúp giảm đau.
Tư vấn sức khỏe hiện là chủ đề phổ biến thứ hai mà mọi người tìm kiếm trên internet, và tư vấn y tế trực tuyến là một ngành kinh doanh lớn. Các trang web rất khác nhau về những gì họ cung cấp, với các dịch vụ từ tương đương với với một bác gái gặp các cơn đau đến một cuộc trò chuyện trực tiếp với bác sĩ qua email. Họ rõ ràng đang đáp ứng một nhu cầu từ những người quá bận rộn hoặc, trong một số trường hợp, quá xấu hổ để thảo luận về chứng bệnh của họ với bác sĩ gia đình.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “symptoms” (dấu hiệu), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.
… N(thing) + which + V + O …
Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách
who: thay thế cho danh từ chỉ người
she emailed her symptoms, (47) which also included a (48) _________ fever, to e–doc, the internet medical service.
Tạm dịch: cô ấy đã gửi email các triệu chứng của mình, bao gồm
Chọn B
Dịch bài đọc:
BÁC SỸ ẢO
Clare Harrison hiếm khi ngã bệnh và ghét đi gặp bác sĩ khi bị bệnh. Vì vậy, khi cô ấy bị phát ban kèm theo một cơn đau dữ dội ở một bên cơ thể, cô ấy đã gửi email các triệu chứng của mình, trong đó bao gồm một cơn sốt nhẹ, đến e–doc, dịch vụ y tế internet. Hai giờ sau, cô được bác sĩ trực tuyến chẩn đoán là bị bệnh zona (Herpes Zoster), người đã kê đơn một giải pháp làm sạch đặc biệt cho phát ban và thuốc giảm đau để giúp giảm đau.
Tư vấn sức khỏe hiện là chủ đề phổ biến thứ hai mà mọi người tìm kiếm trên internet, và tư vấn y tế trực tuyến là một ngành kinh doanh lớn. Các trang web rất khác nhau về những gì họ cung cấp, với các dịch vụ từ tương đương với với một bác gái gặp các cơn đau đến một cuộc trò chuyện trực tiếp với bác sĩ qua email. Họ rõ ràng đang đáp ứng một nhu cầu từ những người quá bận rộn hoặc, trong một số trường hợp, quá xấu hổ để thảo luận về chứng bệnh của họ với bác sĩ gia đình.
She always ( call ) calls the doctor when her son is ill
She always calls the doctor when her son is ill