Câu 1: Đặt cho mỗi nghĩa sau đây của từ " đầu " một câu tương ứng :
a) Bộ phận trên cùng của người, có chứa bộ não .
..................................................................................................................................................................................................
b) Vị trí ngoài cùng của một số đồ vật.
..................................................................................................................................................................................................
c) Vị trí trước hết của một khoảng không gian.
...................................................................................................................................................................................................
d) Thời điểm trước hết của một khoảng không gian.
.....................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ " cho " :
......................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ " đen " dùng để nói về :
a) Con mèo :............................ c) Con ngựa :...................................
b) Con chó :............................. d) Đôi mắt :.....................................
Câu 4: Dùng dấu gạch chéo để tách các từ trong hai câu sau :
Mùa xuân mong ước đã đến.Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ, sực nức bốc lên.
Câu 5: Xác định trạng ngữ ( TN ), chủ ngữ ( CN ), vị ngữ ( VN ) trong mỗi câu của đoạn văn sau:
Cáo mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra. Với cái mỏ dài của mình, Sếu chẳng ăn được chút gì. Cáo một mình chén sạch. Hôm sau, Sếu mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dài. Cáo không saoo thò mõm vào bình để ăn. Sếu vươn cái cổ dài thò mỏ vào bình và một mình ăn no.
Giúp mik mik cho 30 tick
1. Dùng dấu gạch chéo để tách các từ trong 2 câu sau:
Mùa xuân/mong ước/đã/đến./Đầu tiên,/từ/ trong/vườn,/mùi/hoa hồng,/hoa huệ,/ sực nức/bốc lên.
2. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vi ngữ trong mỗi câu của đoạn văn sau:
Cáo/mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra. Với cái mỏ dài của mình,/Sếu/chẳng ăn được chút gì. Cáo/một mình chén sạch. Hôm sau,/Sếu/mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dài. Cáo/ không sao thò mõm vào bình để ăn. Sếu/vươn cái cổ dài thò mỏ vào bình và một mình ăn no.
Bây giờ chị làm lại cho dễ hỉu nhá :
1. Dùng dấu gạch chéo để tách các từ trong 2 câu sau:
Mùa xuân/mong ước/đã/đến./Đầu tiên,/ từ/trong vườn,/mùi/hoa hồng,/hoa huệ,/ sực nức/bốc lên./
2. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vi ngữ trong mỗi câu của đoạn văn sau:
- Câu : Cáo mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra.
Chủ ngữ : Cáo
Vị ngữ : mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra.
- Câu : Với cái mỏ dài của mình, Sếu chẳng ăn được chút gì.
Trạng ngữ : Với cái mỏ dài của mình
Chủ ngữ : Sếu
Vị ngữ : chẳng ăn được chút gì.
- Câu : Cáo một mình chén sạch.
Chủ ngữ :Cáo
Vị ngữ : một mình chén sạch
- Câu : Hôm sau, Sếu mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dài
Trạng ngữ : Hôm sau
Chủ ngữ : Sếu
Vị ngữ : mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dàì
- Câu : Cáo không sao thò mõm vào bình để ăn.
Chủ ngữ : Cáo
Vị ngữ : không sao thò mõm vào bình để ăn.
- Câu : Sếu vươn cái cổ dài thò mỏ vào bình và một mình ăn no.
Chủ ngữ : Sếu
Vị ngữ : vươn cái cổ dài thò mỏ vào bình và một mình ăn no.