Tính tích x x a và y x b, ghi kết quả theo bảng sau:
x x a | y x b | |
H2O | ||
SO3 | ||
AI2O3 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
X + Y: Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3.
X + Z: Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2.
Y + Z: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
Chọn đáp án B.
X+Y xuất hiện kết tủa => Loại đáp án A và C
X+Z sinh ra khí => Loại D (B tạo ra khí CO2).
Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH
Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Chọn đáp án D
X tạo kết tủa với dd nước brom và không có phản ứng với NaOH => X là anilin
Y làm nhạt màu dd nước brom và tạo kết tủa với AgNO3/NH3, t0 => Y là glucozo
Z tạo kết tủa với dd nước brom và phản ứng được với NaOH => Z là phenol
T tạo kết tủa với AgNO3/NH3, t0 => Y là fructozo
Vậy thứ tự X, Y, Z, T là anilin, glucozo, phenol, fructozo => chọn D
Đáp án A
Amoni clorua: NH4Cl; lysin: NH2-[CH2]4CH(NH2)COOH; alanin: C6H5NH2; axit glutamic: HOOC-[CH2]2CH(NH2)COOH; phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl.
Những chất làm quỳ hóa đỏ: NH4Cl, C6H5NH3Cl, HOOC-[CH2]2CH(NH2)COOH
Chất làm quỳ chuyển xanh: NH2-[CH2]4CH(NH2)COOH
Chất không làm quỳ chuyển màu: C6H5NH2.
NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O.
NH2-[CH2]4CH(NH2)COOH + NaOH → NH2-[CH2]4CH(NH2)COONa + H2O
C6H5NH2 không tác dụng NaOH
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
HOOC-[CH2]2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC-[CH2]2CH(NH2)COONa + 2H2O
Chọn đáp án B
X làm hóa đỏ quỳ tím X là axit glutamic
T làm hóa xanh quỳ tím T là melylamin. Y, Z là anilin và alanin.
Y + NaOH thu được dung dịch trong suốt Y là alanin.
Z + NaOH thu được dung dịch tách lớp Z là anilin
cảm ơn bn mk đag cần gấp