tìm 5 từ láy có sắc thái nghiwax giảm nhẹ so với tiếng gốc. Đặt câu với mỗi từ đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tiếng gốc : tím , xanh ( chỉ màu sắc ) , trắng , vàng , xanh ( chỉ sắc thái khuôn mặt )
Từ láy : tim tím , xanh xanh, trăng trắng , xanh xao , hồng hồng.
Tiếng gốc: tím, xanh(chỉ màu sắc), trắng ,xanh(chỉ sắc thái khuôn mặt), hồng
từ láy: Tim tím, xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, hồng hào.
Đặt câu:
1)Nở rộ trên đồi 1 màu tim tím hoa sim .
2)Trên ngọn cây xanh xanh kia, vài chú chim nho nhỏ bắt đầu ca líu lo.
3)Gương mặt cô xanh xao quá.
4)Chiếc váy hồng hồng đã làm đẹp thêm hình dáng thon thả của cô ấy.
5) Phấp phới trong gió, tà áo dài Việt Nam trăng trắng tung bay.
5 TỪ LÁY có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc là : tim tím, nho nhỏ,êm ái, dịu dàng, nhẹ nhàng
ĐẶT CÂU: Những chùm hoa khế tim tím,li ti như những chùm sao nhỏ bé
Món quà bạn tặng thuy nho nhỏ nhưng lại rất có ý nghĩa
Chiếc chăn bông này thật êm ái !
Cô ấy có dọng nói thật dịu dàng
Mẹ nhẹ nhàng bảo em bài
do do: bong hoa nay mau do do
mem mai : ban tay me mem mai cham soc em
tim tim: hoa bang lang mau tim tim that dep
nho nhan: co ay co than hinh nho nhan
nhe nhang: me luon nhe nhang khuyen bao em
a, chật chội, mặn mà, giỏi giang, nhanh nhẹn
b, nhẹ nhàng, đẹp đẽ, đỏ đỏ, mặn ?
long lanh, lung ling, xao xac, nguy nga, xan xao, xao xuyen, nhon nhip, tap nap
a. Xanh mướt, đo đỏ, tim tím, vàng ươm
b. Xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm
c. Từ ghép: xanh mướt, vàng ươm, xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm
Từ láy: đo đỏ, tim tím
a ) Từ láy giảm nhẹ :
Xanh xanh : Có màu xanh nhạt.
Đo đỏ : Có màu hơi đỏ.
Tim tím : Có màu hơi tím.
Vàng hoe : Có màu vàng nhạt, nhưng tươi.
b) Từ láy mạnh thêm :
Xanh lè : xanh gắt, trông khó chịu.
Đỏ chót : Đỏ đến mức không thể hơn được nữa, nhìn thường không thích mắt.
Tím lịm : Tím rất đậm, như sẫm lại.
Vàng chóe : Có màu vàng đậm, trông loá mắt.
c) Từ ghép : vàng hoe, xanh lè, đỏ chót, vàng chóe.
Từ láy : xanh xanh, đo đỏ, tim tím.
những từ láy đc sử dụng trong cuộc sống hàng ngày là đo đỏ,bần bật , run rẩy, đầm ấm , mặn mà...
run rẩy : sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc'run'
đỗ đỏ:sắc thái nghĩa giảm so với tiếng gốc "đỏ"
- Từ láy : chăm chỉ, mũm mĩm, xanh xao, mềm mại, tím tím...
- Sắc thái ý nghĩa của các từ trên đều tăng sắc thái biểu cảm so với tiếng gốc của chúng:
chăm - chăm chỉ
mũm - mũm mĩm
xanh - xanh xao
mềm - mềm mại
tím - tím tím
Từ nhẹ nhàng nhẹ hơn từ nhẹ, từ trăng trắng nhẹ hơn từ trắng, đo đỏ nhẹ hơn đỏ, dịu dàng nhẹ hơn từ dịu, êm ái nhẹ hơn êm
#^_^#
giúp mk đặt câu nữa nha