tìm các số nguyên x để: (làm đầy đủ giúp mik nha các bn học giỏi)
a) \(\frac{2}{x-1}\)là số hửu tỉ âm c)\(\frac{x-7}{x-11}\)là số nguyên dương
b)\(\frac{-3}{x-6}\)là số hữu tỉ dương d)\(\frac{x+5}{x+7}\)là số nguyên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\frac{x-7}{x-11}=\frac{\left(x-11\right)+4}{x-11}=1+\frac{4}{x-11}\)
Để phân số trên là số hữu tỉ âm\(\Rightarrow\frac{4}{x-11}< 0\)
\(\Rightarrow x-11< 0\)
\(\Rightarrow x< 11\)
\(2,\frac{x+2}{x-6}=\frac{x-6+8}{x-6}=1+\frac{8}{x-6}\)
Để phân số trên là số hữu tỉ âm \(\frac{\Rightarrow8}{x-6}< 1\Rightarrow x-6>8\Rightarrow x>14\)
\(3,\frac{x-3}{x+7}=\frac{x+7-10}{x+7}=1-\frac{10}{x+7}\)
Để phân số trên là số hữu tỉ âm\(\Rightarrow\frac{10}{x+7}< 1\Rightarrow x+7>10\Rightarrow x>3\)
a) \(\frac{2}{x-1}< 0\)=> x-1<=>x<1
b) \(\frac{x-7}{x-11}>0\)
<=> \(\begin{cases}x-7>0\\x-11>0\end{cases}\)hoặc\(\begin{cases}x-7< 0\\x-11< 0\end{cases}\)<=>x>11 hoặc x<7
d) \(\frac{x+10}{x-7}< 0\)
<=> \(\begin{cases}x+10< 0\\x-7>0\end{cases}\)hoặc \(\begin{cases}x+10>0\\x-7< 0\end{cases}\)
=> 7<x<10
a) Để \(\frac{2}{x-1}< 0\)
\(\Leftrightarrow x-1< 0\)
\(\Leftrightarrow x< 1\)
b) Để \(\frac{x-7}{x-11}>0\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}x-7>0\\x-11>0\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}x-7< 0\\x-11< 0\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}x>7\\x>11\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}x< 7\\x< 11\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow x>11\) hoặc \(x< 7\)
d) Để \(\frac{x+10}{x-7}< 0\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}x+10>0\\x-7< 0\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}x+10< 0\\x-7>0\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}x>-10\\x< 7\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}x< -10\\x>7\end{cases}\) (vô nghiệm)
\(\Leftrightarrow-10< x< 7\)
a) Ta có: \(\frac{x-7}{x-11}=\frac{\left(x-11\right)+4}{x-11}=1+\frac{4}{x-11}\)
Để phân số trên là số hữu tỉ âm.
=>\(\frac{4}{x-11}
Một họ gồm m phần tử đại diện cho m lớp tương đương nói trên được gọi là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m. Nói cách khác, hệ thặng dư đầy đủ modulo m là tập hợp gồm m số nguyên đôi một không đồng dư với nhau theo môđun m.
(x1, x2, …, xm) là hệ thặng dư đầy đủ modulo m ó xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ m.
Ví dụ với m = 5 thì (0, 1, 2, 3, 4), (4, 5, 6, 7, 8), (0, 3, 6, 9, 12) là các hệ thặng dư đầy đủ modulo 5.
Từ định nghĩa trên, ta dễ dàng suy ra tính chất đơn giản nhưng rất quan trọng sau:
Tính chất 1: Nếu (x1, x2, …, xm) là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m thì
a) Với a là số nguyên bất kỳ (x1+a, x2+a, …, xm+a) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
b) Nếu (a, m) = 1 thì (ax1, ax2, …, axm) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
Với số nguyên dương m > 1, gọi j(m) là số các số nguyên dương nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với m. Khi đó, từ một hệ thặng dư đầy đủ mô-đun m, có đúng j(m) phần tử nguyên tố cùng nhau với m. Ta nói các phần tử này lập thành một hệ thặng dư thu gọn modulo m. Nói cách khác
(x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m ó (xi, m) = 1 và xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ j(m).
Ta có
Tính chất 2: (x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m và (a, m) = 1 thì
(ax1,a x2, …, axj(m)) cũng là một hệ thặng dư thu gọn modulo m.
Định lý Wilson. Số nguyên dương p > 1 là số nguyên tố khi và chỉ khi (p-1)! + 1 chia hết cho p.
Chứng minh. Nếu p là hợp số, p = s.t với s, t > 1 thì s £ p-1. Suy ra (p-1)! chia hết cho s, suy ra (p-1)! + 1 không chia hết cho s, từ đó (p-1)! + 1 không chia hết cho p. Vậy nếu (p-1)! + 1 chia hết cho p thì p phải là số nguyên tố.
~Hok tốt`
P/s:Ko chắc
\(a< b< c< d< e< f\)
\(\Rightarrow a+c+e< b+d+f\)
\(\Rightarrow2\left(a+c+e\right)< a+b+c+d+e+f\)
\(\Rightarrow\frac{a+c+e}{a+b+c+d+e+f}< \frac{1}{2}\)
a) Để \(A=\frac{x-5}{x}\)là số nguyên
=> x - 5 ⋮ x mà x ⋮ x => 5 ⋮ x
=> x ∈ { -5 ; -1 ; 1 ; 5 }
b) Với các giá trị x tìm được ở trên , để A là số dương thì :
x - 5 và x cùng dấu
+) Nếu x - 5 và x cùng dấu dương
=> x - 5 > 0 => x > 5 ( loại )
+) Nếu x - 5 và x cùng dấu ấm
=> x < 0 => x ∈ { -5 ; -1 }
Khi đó A ∈ { 2 ; 6 }
c) Với các giá trị x tìm được ở phần a
Để \(A=\frac{x-5}{x}\)là số nguyên âm thì ;
x - 5 và x trái dấu
Mà x - 5 < x ∀ x
=> x - 5 < 0 và x > 0
Do đó x = 1 => A = -4
1.
a) m > 2011
b) m<2011
c) m =2011
2.
a) \(m< \frac{-11}{20}\)
b)\(m>\frac{-11}{20}\)
3. -101 chia hết cho (a+7)
4. (3x-8) chia hết cho (x-5)
5. đề sai, N chứ ko phải n, tui ngu như con bòoooooooooooooooooooooo
5) Gọi \(d\inƯC\left(2m+9;14m+62\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(2m+9\right)⋮d\\\left(14m+62\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}7\left(2m+9\right)⋮d\\\left(14m+62\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}\left(14m+63\right)⋮d\\\left(14m+62\right)⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(14m+63\right)-\left(14m+62\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=\left\{-1;1\right\}\)
\(\RightarrowƯC\left(2m+9;14m+62\right)=\left\{-1;1\right\}\)
Vậy \(x=\frac{2m+9}{14m+62}\)là p/s tối giản (Vì tử và mẫu của p/s có ƯC là 1)
a/ để 2/x-1 là số hữu tỉ âm thì x-1 phải là số âm. => x < hoặc bằng 0
=> x thuộc {0;-1;-2;-3;..}
b/ để -3/x-6 là số hữu tỉ dương thì x-6 phải là số âm =>x < hoặc bằng 5
=> x thuộc {5;4;3;2;1;0;...}
c/ để x-7/x-11 là số nguyên dương thì x-7 chia hết cho x-11
ta có
x-7 chia hết x-11
x-11+4 chia hết x-11
x-11+4 chia hết x-11, x-11 chia hết x-11 => 4 chia hết cho x-11 thì x-11 thuộc Ư(4)={2;-2;4;-4;1;-1}
x-11=2 x-11=-2 x-11=4 x-11=-4 x-11=1 x-11=-1
x=13 x=9 x=15 x=7 x=12 x=10
d/ để x+5/ x+7 thì nguyên x+5 chia hết x+7
ta có:
x+5 chia hết x+7
x+7-2 chia hết x+7
x+7-2 chia hết x+7, x+7 chia hết x+7 => 2 chia hết x+7 thì x+7 thuộc Ư(2)= {1;-1;2;-2}
x+7=1 x+7=-1 x+7=2 x+7=-2
x=-6 x=-8 x=-5 x=-9