Cho một cây hoa hồng tự thụ phấn thu được F1 gồm 101 cây hoa đỏ, 200 cây hoa hồng, 100 cây hoa trắng. Xác địng quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của cây hoa hồng đem lai.giúp với!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
P: Hoa đỏ x hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F1 x đồng hợp lặn.
Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 à F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
- Vì Fb có tỉ lệ là : 1 : 2 : 1 khác với 1 : 1 : 1 : 1 của phân li độc lập và liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1 : 1 à có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ (9 : 6 : 1) à I đúng
à Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb à Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb
Qui ước:
AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)
- F1 x F1: AaBb x AaBb
F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng
- Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 4/6
à II sai
- III đúng vì kiểu hình hoa đỏ có 4 kiểu gen (AABB : AABb : AaBB : AaBb) và có 4 kiểu gen qui định hoa hồng.
- Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:
F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)
GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab) x (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)
Tương đương với:
F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) x (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)
Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9 à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn D
P: Hoa đỏ x hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F1 x đồng hợp lặn.
Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 à F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
- Vì Fb có tỉ lệ là : 1 : 2 : 1 khác với 1 : 1 : 1 : 1 của phân li độc lập và liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1 : 1 à có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ (9 : 6 : 1) à I đúng
à Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb à Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb
Qui ước:
AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)
- F1 x F1: AaBb x AaBb
F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng
- Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 4/6
à II sai
- III đúng vì kiểu hình hoa đỏ có 4 kiểu gen (AABB : AABb : AaBB : AaBb) và có 4 kiểu gen qui định hoa hồng.
- Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:
F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)
GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab) x (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)
Tương đương với:
F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) x (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)
Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9 à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb => III đúng.
- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng => IV sai.
Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen
% đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab
TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại
TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%
Chọn D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb.
-1 sai vì F2 chỉ có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, aaBb, aaBB.
-II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1 9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1 - 1 9 = 8 9
-III đúng vì ở cây hoa hồng F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1 3 Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiểm tỉ lệ 1 9 → Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 1 9 x 1 3 = 1 27
-IV sai vì chỉ khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Đáp án B
+ F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
+ Số tổ hợp giao tử F2: 9 + 6 + l = 16 = 4x4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
+ Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1: AaBb x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng
Xét các phát biểu đưa ra.
- I sai vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng là : AAbb; Aabb; aaBB; aaBb
- II đúng vì trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8 9
- III đúng
+ Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2:
F2 : (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
G F2 : ( 4 9 AB : 2 9 Ab : 2 9 aB : 1 9 ab) x ( 1 3 Ab : 1 3 aB : 1 3 ab)
Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là: 1 9 . 1 3 = 1 27 → IV sai
+ Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng:
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2 : ( 1 3 Ab : 1 3 aB : 1 3 ab) x ab à F3: 1 3 Aabb : 1 3 aaBb : 1 3 aabb à kiểu hình là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án C
P: Hoa đỏ X hoa trắng --> F1: Hoa đỏ
F 1 x đồng hợp lặn --> F b : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Số tổ hợp giao từ Fb là: 1+2+1=4=4x1
--> F 1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
+ Vì Fb có tỉ lệ là: 1 : 2 : 1 khác với 1: 1 :1 :1 của phân li độc lập, cũng không phải có liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1:1 --> có hiện tượng tương tác gen.
+ Kiểu gen của F1 là: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb --> Fb: 1 AaBb : lAabb : laaBb : laabb
Quy ước:
AaBb (đỏ) : Aabb (hồng) : aaBb (hồng) : aabb (trắng)
+ F 1 × F 1 : AaBb x AaBb
F1: 9A-B- : đỏ : 3A-bb : hồng (lAAbb:2Aabb) : 3aaB- : hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng
+ Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: lAAbb : 2Aabb : laaBB: 2aaBb
+ Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:
F1 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)
GF2 : (l/6Ab:l/6Ab:l/6ab:l/6aB:l/6aB:l/6ab) x (l/6Ab : l/6Ab : l/6ab : l/6aB : l/6aB : l/6ab)
+ Tương đương với:
F3: (1/3Ab : l/3aB : l/3ab) X (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
--> Xác suất để cây này có kiểu hình hoa hồng thuần chủng là:
1/3 Ab. 1/3 Ab + l/3aB.l/3aB = 2/9.
Đáp án B
F1 gồm 100% cây hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9: 6: 1 → tính trạng màu sắc được quy định bởi 2 cặp gen nằm trên 2 NST và tương tác bổ sung với nhau. Trong đó:
A-B-: Quy định hoa đỏ.
A-bb/aaB-: Quy định hoa hồng
Aabb: Quy định hoa trắng.
I – Đúng
+ Ở F2: Cây hoa hồng có 4 KG với tỉ lệ như sau:
1 Aabb: 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb → Số cây có KG thuần chủng chiếm 1/3.
II. – Đúng
+ Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 KG: AABB; AaBB; AABb; AaBb
III. – Sai
+ Cây hoa hồng ở F2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2 aaBb) → Tỉ lệ giao tử (1Ab:1aB:1ab)
+ Cây hoa đỏ ở F2 (1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb) → Tỉ lệ giao tử được tạo thành là (4AB:2Ab:2aB:1ab).
Khi cho hoa hồng (F2) giao phấn với hoa đỏ (F2) thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
4/9 × 1 + 2/9 × 1/3 + 2/9 × 1/3 = 16/27.
IV. – Đúng
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng aabb sẽ cho ra tỉ lệ KG: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb, tỉ lệ KG: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Sô cây hoa hồng chiếm 2/3.
Đáp án B
F1 gồm 100% cây hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9: 6: 1 → tính trạng màu sắc được quy định bởi 2 cặp gen nằm trên 2 NST và tương tác bổ sung với nhau. Trong đó:
A-B-: Quy định hoa đỏ.
A-bb/aaB-: Quy định hoa hồng
Aabb: Quy định hoa trắng.
I – Đúng
+ Ở F2: Cây hoa hồng có 4 KG với tỉ lệ như sau:
1 Aabb: 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb → Số cây có KG thuần chủng chiếm 1/3.
II. – Đúng
+ Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 KG: AABB; AaBB; AABb; AaBb
III. – Sai
+ Cây hoa hồng ở F2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2 aaBb) → Tỉ lệ giao tử (1Ab:1aB:1ab)
+ Cây hoa đỏ ở F2 (1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb) → Tỉ lệ giao tử được tạo thành là (4AB:2Ab:2aB:1ab).
Khi cho hoa hồng (F2) giao phấn với hoa đỏ (F2) thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
4/9 × 1 + 2/9 × 1/3 + 2/9 × 1/3 = 16/27.
IV. – Đúng
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng aabb sẽ cho ra tỉ lệ KG: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb, tỉ lệ KG: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Sô cây hoa hồng chiếm 2/3.
Đáp án C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb => III đúng.
- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng => IV sai.
TLKH ở F1 xấp xỉ 1 hoa đỏ, 2 hoa hồng, 1 hoa trắng
=> Có 1 + 2 + 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái
=> Cây hoa hồng cho hai loại giao tử => KG dị hợp 1 cặp gen (Aa)
Ta có Aa x Aa --> 1AA , 2Aa, 1aa (1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng)
Như vay, màu hoa di truyền theo định luật phân li, trong đó hoa đỏ là tình trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng.