K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2017

Cho H2SO4 vào các chất trên

+Nếu thấy chất rắn ko tan là BaSO4

+Nếu thấy kết tủa trắng xuất hiện và ko tan trong axit là BaCO3

+Nếu thấy có khí bay ra làm đục nước vôi trong và dd tạo thành tan thì là MgCO3

+Nếu thấy khí tan ít trong nước xuất hiện thì đó là ZnS

+Còn lại là NaCl

4 tháng 9 2017

Cô bổ sung một chút

Hiện tượng của BaCO3 là: Có khí thoát ra đồng thời có chất rắn ko tan.

1 tháng 2 2018

Đáp án C.

Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các bột trên vào dung dịch HCl.

Hai chất chỉ tan là NaCl và Na2SO­4 Lấy từng dung dịch này đổ vào các dung dịch thu được ở (3) và (4) có kết tủa thì đó là dung dịch Na2SO­4 và dung dịch BaCl2 . Còn lại là dung dịch NaCl và MgCl2.

14 tháng 7 2021

BẠN COPY R

 

5 tháng 1 2023

Trích mẫu thử.

Dùng axit sunfuric:

- NaCl ⇒ Đun nóng trên 200 oC (H2SO4 trong trường hợp này phải đặc, nếu loãng thì không phản ứng) sinh ra HCl (ở đây là dạng khí, mùi xốc).

\(NaCl+H_2SO_4\text{ (đặc)}\xrightarrow[]{t^\circ}NaHSO_4+HCl\uparrow\)

- BaCO3 ⇒ Tan dần dần có phản ứng tạo khí CO2 không mùi và kết tủa mới không tan xuất hiện.

\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\)

- Na2SO4 ⇒ Tan, không phản ứng (dù H2SO4 loãng hay đặc đi chăng nữa).

- BaSO4 ⇒ Không tan, không phản ứng.

- MgCO3 ⇒ Có phản ứng tạo khí CO2 không mùi nhưng không có kết tủa mới.

\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)

- ZnS ⇒ Có phản ứng tạo ra khí H2S có mùi thối, không sinh kết tủa mới.

\(ZnS+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2S\uparrow\)

Dán lại nhãn cho các chất trên

29 tháng 4 2017

Đáp án C

18 tháng 9 2019

Chọn C

dd HCl

4 tháng 8 2023

Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:

- Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử:

+ Chất bột tan và có hiện tượng khí không màu thoát ra: `Na_2CO_3`, `MgCO_3` (I)

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)

\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)

+ Chất bột tan: `Na_2SO_4`

+ Chất bột không tan: `BaSO_4`

- Đun nóng 2 chất bột ở nhóm (I):

+ Có hiện tượng chất rắn xuất hiện và có khí không màu thoát ra: `MgCO_3`

\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)

+ Không hiện tượng: `Na_2CO_3`

18 tháng 6 2017

Đáp án C

Bước 1:

- Hòa tan các chất trên vào nước sẽ thu được 2 nhóm

+  Các chất tan là: NaCl và AlCl3 ( nhóm I)

+ Các chất không tan là: MgCO3 và BaCO3 ( nhóm II)

Bước 2:

- Lấy 2 chất ở nhóm II. Đem nung đến khối lượng không đổi thu được 2 chất rắn là MgO và BaO.

Bước 3: Hòa tan 2 chất rắn này vào nước, chất rắn nào tan là BaO không tan là MgO => nhận biết được MgCO3 và BaCO3

Bước 4: Lấy dd Ba(OH)2 cho lần lượt vào các dung dịch ở nhóm I

+ Chất nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần là AlCl3 . Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.

Các PTHH xảy ra:

BaCO3 → t o  BaO + H2O

MgCO3  → t 0  MgO + H2O

BaO + H2O →  Ba(OH)2

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3↓ → Ba(AlO)2 + 4H2O

5 tháng 8 2021

Cho các chất rắn vào nước 

+ Tan : NaCl, Na2SO4

+ Không tan : BaCO3, BaSO4

Sục khí CO2 vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O,

+Tan : BaCO3
H2O + CO2 + BaCO3 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2

+ Không tan : BaSO4
Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho vào 2 dung dịch trên

+Mẫu thử nào không kết tủa là NaCl.
+ Mẫu thử kết tủa : Na2SO4

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4↓ + 2NaHCO3

- Đổ nước vào từng chất rắn rồi khuấy đều

+) Tan: NaCl và Na2SO4  (Nhóm 1)

+) Không tan: BaCO3 và BaSO4  (Nhóm 2)

- Sục CO2 dư vào nhóm 2

+) Chất rắn tan dần: BaCO3

PTHH: \(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

+) Không hiện tượng: BaSO4

- Đổ dd Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4

PTHH: \(Ba\left(HCO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)

+) Không hiện tượng: NaCl