Cần bao nhiêu gam hỗn hợp 2 axit hcl 14,6% và h2so4 19,6 % tác dụng vừa đủ với 100 g naoh 20%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số gam dung dịch HCl và H2SO4 cần dùng là m (g)
HCl + NaOH => NaCl + H2O
H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O
Với 100g dung dịch NaOH 20% có 20g NaOH
==> nNaOH = m/M = 20/40 = 0.5 (mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của HCl và H2SO4
Ta có: x + 2y = 0.5
Số gam HCl = 36.5x (g)
Số gam H2SO4 = 98y (g)
Với 36.5x (g) HCl ==> mdd HCl 14.6% = 36.5x.100/14.6 = 250x (g)
Với 98y (g)H2SO4 => mdd H2SO4 19.6% = 98y.100/19.6 = 500y
m = 250x + 500y = 250(x+2y)
Mà x + 2y = 0.5 (cmt)
Suy ra: m = 250x0.5 = 125 (g)
Vậy cần dùng 125 gam dung dịch HCl 14.6% và H2SO4 19.6% để tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch NaOH 20%
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH
→ Y là amin no chứa 2 chức amin CnH2n+4N2 , Z chứa 2 chức COOH và 1 chức amin CmH2m-1NO4 ( với m ≥ 3)
Chú ý khi đốt a gam hỗn hợp X tỉ lệ các chất Y, Z tương ứng là 1:2.
Gọi số mol của Y, Z tương ứng trong a gam là b, 2b mol
CnH2n+4N2 + (1,5n +1) O2 → nCO2 + (n + 2) H2O + N2
CmH2m-1NO4 + ( 1,5m-2,25)O2 → mCO2 + (m-0,5)H2O + 0,5N2
Có nN2 = b + 2b. 0,5 = 0,36 → b = 0,18 mol
Có nO2 = 0,18. ( 1,5n+1) + 0,36. ( 1,5m - 2,25) = 2,07 → n + 2m = 10
→ a = 0,18. ( 14n +32) + 0,36. ( 14m + 77) = 0,18. 14 ( n+ 2m) + 0,18. 32 + 0,36 .77= 58,68g
Có nHCl = 2nY + nZ = 0,18. 2 + 0,36 = 0,72 mol
Bảo toàn khối lượng → mmuối = mX + mHCl = 58, 68 + 0,72. 36,5 = 84,96 gam
Áp dụng ĐLBTKL: mMgO,CaO + mH2SO4 = mMgSO4,CaSO4 + mH2O
=> mMgSO4,CaSO4 = 9,6 + 19,6 - 3,6 = 25,6 (g)
Chọn đáp án D
Xét thí nghiệm 2: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 → n C u S O 4 : n F e S O 4 = 1 : 2 .
⇒ n C u S O 4 : n F e S O 4 : n F e 2 ( S O 4 ) 3 = 1 : 2 : 3 .
Đặt n C u S O 4 = x mol ⇒ n F e S O 4 = 2x mol và n F e 2 ( S O 4 ) 3 = 3x mol.
⇒ n C u 2 + = x mol; n F e 2 + = 2x mol; n F e 3 + = 6x mol
⇒ n C u C l 2 = x mol; n F e C l 2 = 2x mol; n F e C l 3 = 6x mol.
⇒ mchất tan = 135x + 127 × 2x + 162,5 × 6x = 122,76 gam ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ Y chứa 0,18 mol FeSO4. Bảo toàn electron: 5 n K M n O 4 = n F e S O 4 .
Xét thí nghiệm 2: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
mchất tan = 135x + 127 × 2x + 162,5 × 6x = 122,76 gam ⇒ x = 0,09 mol.
Y chứa 0,18 mol FeSO4. Bảo toàn electron:
Đáp án D