Ở 1 loài gen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a qui định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: đỏ > a: trắng
Có 5 KG khác nhau => gen nằm trên NST giới tính X không nằm trên Y
Ngẫu phối
(XAXA:XAXa:XaXa) x (XAY:XaY)
½ XA : 1/2Xa
1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y
=> XA_ = 62,5% (mắt đỏ)
Xa_ = 37,5% (mắt trắng)
Đáp án A
Đáp án B
Vì cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau, chứng tỏ alen đang xét nằm trên NST giới tính X.
Giới cái có các kiểu gen XAXA, XAXa; XaXa vì vậy tỷ lệ giao tử từng loại là 1/2 XA:1/2Xa
Giới đực có các kiểu gen XAY và XaY vì vậy tỷ lệ giao tử là 1/4 XA:1/4Xa :1/2Y
Tỷ lệ cá thể mắt trắng ở đời con lai là: 1 2 1 2 + 1 4 = 3 8
Vậy tỷ lệ cá thể mắt đỏ là: 1-37,5%= 62,5%
Chọn C
A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)
♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
F1 x F1 à F2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai
AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%
a) Sơ đồ lai:
P: AA (mắt đỏ) x aa (mắt trắng)
G(P):A_______a
F1:Aa(100%)__Mắt đỏ (100%)
b) F1 x F1: Aa (Mắt đỏ) x Aa (Mắt đỏ)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2:1AA:2Aa:1aa (3 Mắt đỏ: 1 mắt trắng)
A: mắt đỏ, a: mắt trắng.
P: mắt đỏ x mắt trắng -> 100% mắt đỏ(AA hoặc Aa)
\(\Rightarrow\)P: AA x aa
(mđ) (mt)
F1: Aa(100% mắt đỏ).
b, F1: Aa x Aa
(mđ) (mt)
F2: 1AA:2Aa:1aa->3 mắt đỏ:1 mắt trắng
Chọn đáp án A. Cả 4 phát biểu đúng.
þ Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.
Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng) → I đúng.
þ F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ: 1 trắng → II và III đúng.
þ F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y.
→ F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
|
1/4XA |
1/4Xa |
1/2Y |
1/4XA |
1/16XAXA |
1/16XAXa |
1/8XAY |
3/4Xa |
3/16XAXa |
3/16XaXa |
3/8XaY |
Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 4/15 → IV đúng.
• Theo đề bài loài đó có gen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a qui định.
• Qui ước: A: mắt đỏ; a: mắt trắng.
• Xác định kiểu gen của bố mẹ:
- Cá thể mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là AA
- Cá thể mắt trắng có kiểu gen là aa.
• Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2:
Sơ đồ lai:
P: mắt đỏ x mắt trắng
AA aa
Gp: (A) (a)
F1: Aa (100% mắt đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
Gf1: (A,a) (A,a)
F2: 1AA, 2Aa, 1aa
TLKH: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng.
Theo bài ra quy ước:
Cá thể P mắt đỏ có kiểu gen; AA
Cá thể P mắt trắng có kiểu gen; aa
Sơ đồ lai:
Pthuần chủng , Mắt đỏ x Mắt trắng
AA aa
GP A a
F1 Kiểu gen:Aa(100%)
Kiểu hình:mắt đỏ(100%)
F1 x F1 Mắt đỏ x Mắt đỏ
Aa Aa
GF1 A, a A, a
F2
F2 : tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
:tỉ lệ kiểu hình:1 mắt đỏ:2 mắt đỏ:1 mắt trắng
3 trội:1 lặn
CHÚC BN HOK TỐT