-Hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cu nặng 10g. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng HCl dư thì giải phóng 3,36 dm3 khí (đktc), nhận được dung dịch B và chất rắn A. Đem nung A trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 2,75g. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
Cu + HCl ( Khong pu)
\(\Rightarrow\) kim loai A la Cu
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{2,75}{80}\approx0,03\left(mol\right)\)
2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2CuO
de: 0,03 \(\leftarrow\) 0,03
\(m_{Cu}=1,92g\)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
de: 0,1 \(\leftarrow\) 0,15
\(m_{Al}=2,7g\)
\(m_{Al_2O_3}=10-2,7-1,92=5,38g\)
\(\%m_{Cu}=19,2\%\)
\(\%m_{Al}=27\text{%}\)
\(\%m_{Al_2O_3}=100-27-19,2=53,8\%\)
2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
Al2o3+6HCl--->2AlCl3+3H2O
Cu+HCl--> không p/u
2Cu + O2---->2CuO
ncuO=2,75/80=0.034375(mol)
Cứ 2 mol Cu---à 2 mol CuO
0.034375<------0.034375
mCu=0,034375.64=2,2(g)
--->%mCu=2,2.100/10=22%
nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
cứ 2 mol Al----->3 mol H2
0.1<-----0.15
mAl :0,1.27=2.7(g)
--->%mAl=2,7.100/10=27%
---->%mAl2o3=100%-27%-22%=51%
cu ko tac dung voi HCl=>2,75g la khoi luong cua Cu => %Cu = 2,75/10*100=27,5%
n H2 = 3,36/22,4= 0,15 mol
pt 2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
=> n Al = 2/3n H2 = 2/3 *0,15= 0,1 mol => m Al = 0,1 *27 = 2,7g
=> % Al = 2,7/10*100= 27%
=> %Al2O3 = 100%-27,5%-27%=45,5%
m khí = 8,96:22,4=0,4 mol
gọi số mol của 3 chât rắn lần lượt x, y ,z
Ta chỉ có Al và Mg tác dụng được vs HCl sinh ra khí H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2........6............2................3
x.......3x.........x...................3/2x
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
1..........2..........1.................1
y.........2y...........y................y
ta có hpt
27x + 24y + 2,75=10
3/2x + y =0,4
=> x=0,261.....y=0.0083
m Al = 0,261 . 27 = 7,047g
m Mg = 0,0083. 24 = 0,203g
% Al = 7,047 :10 .100% =70,47%
%Mg= 0,203:10.100% = 2,03%
%Cu= 2,75:10.100%=27,5%
\(n_{CuO}=\dfrac{2,75}{80}=0,034375mol\\ 2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
0,034375 0,0171875 0,034375
\(m_{Al,Mg}=10-0,034375.64=7,8g\\ n_{H_2}=\dfrac{9,916}{22,79}=0,4mol\\ n_{Al}=a;n_{Mg}=b\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2;b=0,1\\ \%m_{Al}=\dfrac{27.0,2}{10}\cdot100=54\%\\ \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{10}\cdot1=24\%\\ \%m_{Cu}=100-54-24=22\%\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\left(2\right)\\ n_{O_2\left(2\right)}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15mol\\ 2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^0}2MgO\left(3\right)\\ n_{O_2\left(3\right)}=\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\\ V_{O_2}=\left(0,0171875+0,15+0,05\right).24,79\approx5,384l\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ n_{H_2}=0,4mol\\ n_{Al}=a;n_{Zn}=b\\ 27a+65b=15,1-0,05\cdot64\\ BTe^-:3a+2b=2\cdot0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,6+0,2\right)\cdot36,5}{0,2}=146g\)
Vì Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên chất rắn A sau phản ứng thu được là Cu
Đổi : 3,36 dm3 = 3,36 ( l)
Theo giả thiết ta có : n\(_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(\left(1\right)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl3+3H2\uparrow\)
0,1 mol....................................0,15mol
\(\left(2\right)Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O\)
\(\left(3\right)2Cu+O2-^{t0}->2CuO\)
Ta có :
\(\%mAl=\dfrac{0,1.27}{10}.100\%=27\%\)
\(\%mCu=\dfrac{2,75}{10}.100\%=27,5\%\)
%mAl2O3 = 100% - 27% - 27,5% = 45,5%