Ở tính trạng hạt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng.
a. Xác định kiểu gen của P và F1 trong các công thức lai sau;
+ Đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng
74 đậu hạt nâu.
+ Đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu
92 đậu hạt nâu.
b. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F1 thu đc 276 hạt nâu : 91 hạt trắng . Xác định kiểu gen của P và F1?
c. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng thu đc 255 hạt nâu, 253 hạt trắng. Viết sơ đồ lai từ P đến F1?
Quy ước: gen A - hạt nâu, gen a - hạt trắng.
a. +. Vì F1 thu được toàn hạt nâu mà P tương phản => P thuần chủng.
ta có, P: AA (hạt nâu) x hạt trắng (aa) ---> F1: 100% Aa (hạt nâu).
+. Vì P: hạt nâu ---> F1: hạt nâu => ít nhất 1 trong 2 cơ thể P có KG đồng hợp
=> TH1: P: Hạt nâu AA x hạt nâu AA --->> F1: 100% AA hạt nâu.
TH2: P: Hạt nâu AA x hạt nâu Aa ---> F1: 1AA: 1Aa (100% hạt nâu).
b. Vì F1 xuất hiện đậu hạt trắng aa => cây đạu hạt nâu P phải có gen a => P có KG Aa.
ta có, P: Aa x Aa ---> 1AA: 2Aa: 1aa (3A- hạt nâu: 1aa hạt trắng).
c. F1 phân ly theo tỷ lệ 1 nâu: 1 trăng. Đay là KQ của phép lai phân tích => P: Aa hạt nâu x aa hạt trắng