1. A,B là 2 kim loại cùng hóa trị II.Oxi hóa hoàn toàn 16g 2 kim loại này thu được hỗn hợp hai oxit tương ứng.Hòa tan hết 2 oxit trên cần 300ml dd HCl 1M,sau pứ thu được ddC chứa 2 muối.Cho NaOH vào dd muối này thì thu được 1 kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại.Cô cạn ddC được 15,05g muối khan.Xác định m (Đs:21,1g)
2.Hòa tan hết 15,25g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II có lẫn Fe tan hết trong dd HCl,thoát ra 4,48dm3 khí H2(đktc)và thu được ddX.Thêm NaOH dư vào X,lọc kết tủa tách ra rồi nung trong kk đến lượng không đổi cân nặng 12g.Tìm kim loại hóa trị II,biết nó k tạo kết tủa với hiđroxit(Đs:Ba)
Bài 2: nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 ( mol )
R + 2HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2
x.......2x...........x...........x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y........2y.............y..........y
=> x + y = 0,2
RCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) R(OH)2 + 2NaCl
x.............2x.................x.............2x
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2\(\downarrow\) + H2
y...............2y...................y..........y
Trường hợp 1 R(OH)2 kết tủa
R(OH)2 \(\rightarrow\) RO + H2O
x....................x..........x
4Fe(OH)2 + O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 + 4H2O
y..................\(\dfrac{y}{4}\).........y/2.............y
=> xMR + 56y = 15,25
=> xMR = 15,25 - 56y
và x ( 16 + MR ) + 160 . \(\dfrac{y}{2}\) = 12
=> 16x + xMR + 80y = 12
=> 16x + 15,25 - 56y + 80y = 12
=> 16x - 56y + 80y = -3,25
Ta có 80y - 56y phải > 0
và 16x cũng phải > 0
=> Loại
Trường hợp 2 R(OH)2 không kết tủa
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2\(\downarrow\) + H2
y...............2y...................y..........y
4Fe(OH)2 + O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 + 4H2O
y..................\(\dfrac{y}{4}\).........y/2.............y
=> nFe2O3 = \(\dfrac{y}{2}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
=> y = 0,15 ( mol )
mà x + y = 0,2
=> x = 0,05 ( mol )
=> mFe = 56 . 0,15 = 8,4 ( gam )
=> 0,05 = \(\dfrac{15,25-8,4}{M_R}\)
=> MR = 137
=> R là Ba
@Elly Phạm bài của bạn bị thừa TH 1 đề bài cho kim loại đó k kết tủa vs hidroxit nên k cần đâu bạn