1) Cho 80g Fe(S04)3 vào 800ml dung dịch Fe2 (S04)3 12% ( D= 1,25g /ml) được dung dịch A. Tính CM và C% trong A
2) Cho 81g khí HBr vào 500ml dung dịch HBr 16,2% ( D= 1,2g/ml) thu được A. Tính CM, C% trong A
3) Tính tỉ lệ khối lượng dung dịch Na2CO3 21,2 % và Na2CO3.10H2O để thu được dung dịch Na2CO3 26,5 %.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCaO=0,4 mol
mH2O=1g=>nH2O=1/18mol
PTHH: CaO+H2O=> Ca(OH)2
0,4:1/18 => nCaO dư theo nH2O
Cm=1/18:1=1/18M
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Chọn đáp án A
NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến
Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường
→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½
a) nNa2O = \(\dfrac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\)
mdd NaOH = 1,25 . 200 = 250 (g)
Pt: Na2O + H2O --> 2NaOH
....0,5 mol-----------> 1 mol
mNaOH = 1 . 40 = 40 (g)
C% dd NaOH = \(\dfrac{40}{250}.100\%=16\%\)
CM NaOH = \(\dfrac{1}{0,2}=5M\)
P/s: câu b đề thiếu
\(a.n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\\ b.C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\\ c.C_{\%HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{300.1,2}\cdot100=3,04\%\\ d)m_{dd}=2,7+300.1,2-0,15.2=362,4g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{362,4}\cdot100=3,68\%\)
$a\big)$
$M_A=9,4.2=18,8(g/mol)$
$\to \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{18,8-2}{44-18,8}=\dfrac{2}{3}$
Mà $n_{CO_2}+n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$
\(\begin{array} {l} \to n_{CO_2}=0,2(mol);n_{H_2}=0,3(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\to FeCl_2+CO_2+H_2O\\ \text{Theo PT: }n_{Fe}=n_{H_2}=0,3(mol);n_{FeCO_3}=n_{CO_2}=0,2(mol)\\ \to m=0,3.56+0,2.116=40(g) \end{array}\)
$b\big)$
Đổi $400ml=0,4l$
\(\begin{array} {l} \text{Theo PT: }n_{FeCl_2}=n_{H_2}+n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \to C_{M\,FeCl_2}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M \end{array}\)
$c\big)$
\(\begin{array}{l} m_{dd\,FeCl_2}=\dfrac{400}{1,2}\approx 333,33(g)\\ \to C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,5.127}{333,33}.100\%=19,05\%\end{array}\)