phân tích đa thức tahnhf nhân tử
1. -10x2+11x+6
2. 10x2-4x -6
3. 10x^2 +7x-6
4. 10x^2-14x-12
5. 10x^2-28x-6
6. 8x^2-23x-3
7. -8x^2+5x+3
8. -10x^2-7x+6
9. -10x^2 +28x+6
10. 6x^2-xy-y^2
11. 5x^2-18x-8
12. 6x^2+7x-3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
=6x2+9x+4x+6
=3x(2x+3)+2(2x+3)
=(2x+3)(3x+2)
2. 6x2-15x+6
=6x2-12x-3x+6
=6x(x-2)-3(x-2)
=(x-2).3(2x-1)
3. 8x2 -2x-3
= 8x2-6x+4x-3
=2x(4x-3)+(4x-3)
=(4x-3)(2x+1)
4. 8x2-10x-3
=8x2+12x-2x-3
=4x(2x+3)-(2x+3)
=(2x+3)(4x-1)
5. -10x2+4x+6
=-10x2+10x-6x+6
=-10x(x-1)-6(x-1)
=(x-1).(-2)(5x+3)
6. 10x2-28x-6
=10x2-30x+2x-6
=10x(x-3)+2(x-3)
=(x-3).2(5x+1)
6x2 + 13x + 6 = 6x2 + 9x + 4x + 6 = 3x( 2x + 3 ) + 2( 2x + 3 ) = ( 2x + 3 )( 3x + 2 )
6x2 - 15x + 6 = 6x2 - 12x - 3x + 6 = 6x( x - 2 ) - 3( x - 2 ) = 3( x - 2 )( 2x - 1 )
10x2 + 17x - 6
\(=10x^2+20x-3x-6\)
\(=10x\left(x+2\right)-3\left(x+2\right)=\left(x+2\right)\left(10x-3\right)\)
- 10x2 - 17x +6
\(=-10x^2-20x+3x+6\)
\(=-10x\left(x+2\right)+3\left(x+2\right)=\left(x+2\right)\left(-10x+3\right)\)
- 10x2 + 28x + 6
\(=-10x^2+30x-2x+6\)
\(=-10x\left(x+3\right)-2\left(x+3\right)=-\left(x+3\right)\left(10x+2\right)\)
10x2 - 28x -6
\(=10x^2-30x+2x-6\)
\(=10x\left(x-3\right)+2\left(x-3\right)=\left(x-3\right)\left(10x+2\right)\)
1.
<=> \(\left[{}\begin{matrix}4-3x=0\\10-5x=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{4}{3}\\x=2\end{matrix}\right.\)
2.
<=>\(\left[{}\begin{matrix}7-2x=0\\4+8x=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{7}{2}\\x=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
3.
<=>\(\left[{}\begin{matrix}9-7x=0\\11-3x=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{9}{7}\\x=\dfrac{11}{3}\end{matrix}\right.\)
4.
<=>\(\left[{}\begin{matrix}7-14x=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\x=2\end{matrix}\right.\)
5.
<=>\(\left[{}\begin{matrix}\dfrac{7}{8}-2x=0\\3x+\dfrac{1}{3}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{7}{16}\\x=-\dfrac{1}{9}\end{matrix}\right.\)
6,7. ko đủ điều kiện tìm
1
a) 2x + 3 (đã rút gọn)
b) 5(6 - x^4) = 30 - 5x^4
c) 12(4x + 4)12 = 48x + 48
d) 7x . 8x - 9x - 9 = 56x^2 - 9x - 9
e) 8 - x^3 (đã rút gọn)
f) 6x + 8x . 1 = 6x + 8x = 14x
g) 9 . 10x - 8 + 7 = 90x - 8 + 7 = 90x - 1
h) 7x + 9 + 8x - 1 = 15x + 8
2
a) 2^10 : 8^2 = (2^10) / (8^2) = (2^10) / (2^6) = 2^(10-6) = 2^4 = 16
b) 125 : 5^2 = 125 / (5^2) = 125 / 25 = 5
c) 64^2 : 2^3 . 8^7 = (64^2) / (2^3 . 8^7) = (2^6)^2 / (2^3 . (2^3)^7) = 2^12 / (2^3 . 2^21) = 2^(12 - 3 - 21) = 2^(-12)
d) 3^4 : 9 = 81 / 9 = 9
e) 8^2 . 4^2 = (8^2) . (4^2) = 64 . 16 = 1024 f) 5^2 . 10^2 : 5^2 = (5^2) . (10^2) / (5^2) = 100 / 1 = 100
3
A) Để tìm ƯC(12; 136) có thể chuyển sang lũy thừa, ta phân tích 12 và 136 thành các thừa số nguyên tố: 12 = 2^2 * 3 136 = 2^3 * 17 ƯC(12; 136) = 2^2 = 4
B) Để tìm ƯC(25; 300) với điều kiện ƯC chia hết cho 3 và 9, ta phân tích 25 và 300 thành các thừa số nguyên tố: 25 = 5^2 300 = 2^2 * 3 * 5^2 ƯC(25; 300) = 5^2 = 25 (vì 25 chia hết cho 3 và 9)
C) Để tìm BC(17; 221) với điều kiện là số lẻ và là hợp số, ta phân tích 17 và 221 thành các thừa số nguyên tố: 17 = 17^1 221 = 13 * 17 BC(17; 221) = 17 (vì 17 là số lẻ và là hợp số)
D) Để tìm BC(10; 15) với điều kiện ƯC < 150 và là số nguyên tố, ta phân tích 10 và 15 thành các thừa số nguyên tố: 10 = 2 * 5 15 = 3 * 5 BC(10; 15) = 5 (vì 5 là số nguyên tố và ƯC < 150)
4
a) Để tính S, ta có thể nhận thấy rằng các số mũ của 4 tăng dần từ 2 đến 99. Vậy ta có thể viết lại S như sau: S = 1 * 4^2 * 4^3 * 4^4 * ... * 4^98 * 4^99 = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99) = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100 - 1) = 4^(1 + 2 + 3 + ... + 100 - 1) = 4^(100 * 101 / 2 - 1) = 4^(5050 - 1) = 4^5049
b) Để chứng minh rằng S chia hết cho 1024, ta cần chứng minh rằng S chia hết cho 2^10 = 1024. Ta có: S = 4^5049 = (2^2)^5049 = 2^(2 * 5049) = 2^10098 Ta thấy rằng 10098 chia hết cho 10 (vì 10098 = 1009 * 10), nên ta có thể viết lại S như sau: S = 2^(2 * 5049) = 2^(2 * 1009 * 10) = (2^10)^1009 = 1024^1009 Vậy S chia hết cho 1024.
5
a) Để xác định thời điểm người đi ô tô bắt kịp bác An, ta cần tính thời gian mà cả hai đã đi. Thời gian mà bác An đã đi: t1 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 40 km/h = 1.5 giờ Thời gian mà người đi ô tô đã đi: t2 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 80 km/h = 0.75 giờ Vì người đi ô tô đã xuất phát sau bác An, nên thời gian mà người đi ô tô bắt kịp bác An sẽ là thời gian mà cả hai đã đi cộng thêm thời gian nghỉ của bác An: t = t1 + t2 + 15 phút = 1.5 giờ + 0.75 giờ + 15 phút = 2.25 giờ + 0.25 giờ = 2.5 giờ Vậy, người đi ô tô sẽ bắt kịp bác An sau 2.5 giờ.
b) Để tính quãng đường từ A đến B, ta chỉ cần tính tổng quãng đường mà cả hai đã đi: quãng đường từ A đến B = quãng đường của bác An + quãng đường của người đi ô tô = 60 km + 60 km = 120 km Vậy, quãng đường từ A đến B là 120 km.
a)3x2+7x-6
=3x2-2x+9x-6
=x(3x-2)+3(3x-2)
=(x+3)(3x-2)
b)8x2-2x-3
=8x2-6x+4x-3
=2x(4x-3)+(4x-3)
=(2x+1)(4x-3)
c)6x2-15x+6
=3(2x2-5x+2)
=3(2x2-x-4x+2)
=3[x(2x-1)-2(2x-1)]
=3(x-2)(2x-1)
d)10x2+7x-6
=10x2+12x-5x-6
=2x(5x+6)-(5x+6)
=(2x-1)(5x+6)
Xin lỗi bạn,mk ms học đến phân tích đa thức thành nhân tử nhóm nhiều hạng tử,còn phần này mk ms học còn yếu lắm.
1. \(-10x^2+11x+6\)
\(=-10x^2+15x-4x+6\)
\(=-5x\left(2x-3\right)-2\left(2x-3\right)\)
\(=\left(-5x-2\right)\left(2x-3\right)\)
2.\(10x^2-4x-6\)
\(=2\left(5x^2-2x-3\right)\)
\(=2\left(5x^2+3x-5x-3\right)\)
\(=2\left[x\left(5x+3\right)-\left(5x+3\right)\right]\)
\(=2\left(x-1\right)\left(5x+3\right)\)
3. \(10x^2+7x-6\)
\(=10x^2+12x-5x-6\)
\(=2x\left(5x+6\right)-\left(5x+6\right)\)
\(=\left(2x-1\right)\left(5x+6\right)\)
4. \(10x^2-14x-12\)
\(=2\left(5x^2-7x-6\right)\)
\(=2\left(5x^2+3x-10x-6\right)\)
\(=2\left[x\left(5x+3\right)-2\left(5x+3\right)\right]\)
\(=2\left(x-2\right)\left(5x+3\right)\)