đốt cháy hoàn toàn 3,86 gam một hỗn hợp gồm ancol etulic và benzen. Cho sản phẩm dốt cháy hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dd NAOH 0,8 M thu được dd Y. Thêm một lượng dư CaCl2 vào dd Y tạo ra 18 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng ancol etylic và benzen trong hh ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Nhận thấy khi đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa → khi hấp thụ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được đồng thời CaCO3 và Ca(HCO3)2
Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn là CaO → nCaO = nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCaCO3 + 2 nCa(HCO3)2= 0,2 + 2. 0,1 = 0,4 mol
Luôn có nX = nCO2 : 4 = 0,1 mol
Vì các hợp chất trong X đều có phân tử khối là 88 → m= 0,1. 88 =8,8 gam
Câu 1.1 : Muối gồm NaHCO3(y mol) ; n Na2CO3(x mol)
Ta có :
106x + 84y = 42,2
2x + y = 0,65.2
=> x = 0,2 ; y = 0,25
=> n CO2 = x + y = 0,45(mol)
m H2O = 29,7 - 0,45.44 = 9,9(gam)
n H2O = 9,9/18 = 0,55(mol)
Gọi n CH4 = a(mol) ; n C2H4 = b(mol) ; n C2H2 = c(mol)
Ta có:
a + b + c = 0,3
a + 2b + 2c = 0,45
2a + 2b + c = 0,55
=> a = 0,15 ; b = 0,1 ; c = 0,05
%V CH4 = 0,15/0,3 .100% = 50%
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
→ a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
→ 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
+ 2 este đơn chức + NaOH → ancol Y + 2 muối + n NaOH n 2 este đơn chức = 0 , 2 0 , 15 > 1 ⇒ X gồm 1 este của ancol 1 este của phenol ⇒ 2 este có cùng gốc axit . + n este của ancol + n este của phenol = 0 , 15 n NaOH = n este của ancol + 2 n este của phenol = 0 , 2 ⇒ n este của ancol = 0 , 1 n este của phenol = 0 , 05 + n H 2 O - n CO 2 = n ancol = n este của ancol = 0 , 1 m ( H 2 O , CO 2 ) = 18 n H 2 O + 44 n CO 2 = 8 ⇒ n H 2 O = 0 , 2 ; n CO 2 = 0 , 1 C ancol = n CO 2 n ancol = 1 + n RCOONa = n RCOOCH 3 + n RCOOR ' = 0 , 15 n R ' ONa = n RCOOR ' = 0 , 05 0 , 15 . ( R + 67 ) + 0 , 05 ( R ' + 39 ) = 16 , 7 ⇒ 3 R + R ' = 94 R = 1 ( H - ) ; R ' = 91 ( CH 3 - C 6 H 4 - ) ⇒ Suy ra 2 este là HCOOCH 3 và HCOOC 6 H 4 - CH 3
Giải thích:
Gọi CT của axit no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2
Đốt cháy CnH2nO2 luôn cho nCO2 = nH2O
Gọi nCO2 = nH2O = x ( mol)
=> mtăng = mCO2 + mH2O
=> 44x + 18x = 18,6
=> x = 0,3 (mol)
BTNT C: nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol) => mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)
Đáp án A
Chọn đáp án A
► Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 ⇒ đ ố t c h o n C O 2 = n H 2 O = x
⇒ m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 44 x + 18 x = 24 , 8 ( g ) ⇒ x = 0,4 mol.
⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 4 m o l
⇒ m = 0,4 × 100 = 40(g)