câu này viết sao ạ?? dùng qá khứ hết ạ!!
1. Mai's cousins/her/become friends/very quickly
2. Mai also/try/walk/footbridges
3. The early morning/ village/so quiet and fresh
4. the only sound Mai/can/hear/the bird's singing/top of the trees
5/ Her cousins take her river
6. They row/boat/swim.river/and catch/ the fish
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Công thức: S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.) Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua) |
Phủ định | S + was/were not + Object/Adj Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.) Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
đặt câu:
Get up and make breakfast for me!Don't cross the road while looking at your phone.Mình xin lỗi nhưng mà cho mình hỏi là bạn chắc chắn không ạ? Tại cũng có một số trang nói điện - nhiệt á bạn
a: \(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=10\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABI có
AH là đường cao
AH là đường trung tuyến
Do đó: ΔABI cân tại A
hay AB=AI
1. Mai's cousins/her/become friends/very quickly
=> Mai's cousins and her children? became friends very quickly
2. Mai also/try/walk/footbridges
=>Mai also tried to walk on the footbridges
3. The early morning/ village/so quiet and fresh
=>The early morning ,the village was so quite and fresh
4. the only sound Mai/can/hear/the bird's singing/top of the trees
=>The only sound Mai can hear is the bird's singing on the top of the trees
5/ Her cousins take her river\
=>Her cousins toke her river
6. They row/boat/swim.river/and catch/ the fish
=>They rode the boat to swim across the river and caught the fish