Nung 3,9 g hỗn hợp 2 muối KNO3, Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A và 0,784 lit khí B (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi muối ban đầu.
b) Tính tỉ khối của khí B so với H2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Trong các sản phẩm khử có H2 nên NO3- hết
Sau khi tác dụng với NaOH thì dung dịch thu được chỉ gồm NaCl là KCl
→ nHCl = nNaCl + nKCl = nNaOH + nKNO3 = 0,9mol
Bảo toàn H có nHCl = 2nH2 + 4nNH4 + 2nH2O
→ nH2O = 0,4 mol
BTKL : mA + mHCl + mKNO3 = mmuối + mH2O + mC
→ mA = 20,6 gam
Đặt a, b,c, d lần lượt là số mol của Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2
Có mA = 24a + 84b + 56c + 180d =20,6
nO = 3b+ 6d = 20,6. %O : 16 = 0,48
mmuối = 24(a+b) + 56(c + d ) + 0,07.39 + 0,01.18 + 0,09.35,5 = 45,74
moxit = 40 (a +b ) + 160 (c + d ) . ½ = 17,6
Giải hệ được a =0,26; b = 0,1; c= 0,01; d=0,03
→ %Fe = 2,7 %
\(a.2KClO_3\underrightarrow{t^{^0}}2KCl+3O_2\\ 2KNO_3\underrightarrow{t^{^0}}2KNO_2+O_2\\ Gọi:n_{KClO_3}=a;n_{KNO_3}=b\left(mol\right)\\ Có:122,5a+101b=22,35\left(g\right)\left(1\right)\\ m_{KCl}=74,5a\left(g\right)\\ m_{KNO_2}=85b\left(g\right)\\ Suy.ra:\dfrac{74,5a}{74,5a+85b}=\dfrac{46,71}{100}\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,1;b=0,1\left(mol\right)\\ m_{KCl}=74,5.0,1=7,45g\\ m_{KNO_2}=85.0,1=8,5g\\ b.\sum n_{O_2}=\dfrac{3}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,2mol\\ V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
Gọi n K N O 3 = x và n C u ( N O 3 ) 2 = y
Hỗn hợp khí X thu được gồm khí O2 và khí NO2.
Ta có M = 18,8 . 2 = 37,6
Các phản ứng xảy ra như sau:
K N O 3 → t 0 K N O 2 + 1 2 O 2
Mol x x 2
C u ( N O 3 ) 2 → t 0 C u O + 2 N O 2 + 1 2 O 2
Mol y 2y y 2
Đến đây, ta có thể sử dụng 2 cách:
Cách 1: Sơ đồ đường chéo
Cách 2: Tính toán thông thường:
Gọi X là tỉ lệ số mol của O2 với tổng số mol hỗn hợp
Suy ra tỉ lệ mol của NO2 với tổng số mol hỗn hợp là (1 – X).
Khi đó M = 32X + 46(1-X) = 37,6 ⇔ X = 0,6
Suy ra, tỉ lệ số mol của NO2 so với tổng số mol khí là 0,4
Đáp án D.
Có n Z = 0,2 mol ; MZ = 36 = ½(MNO + MN2O)
=> nNO =nN2O = 0,1 mol nHNO3=2,5 mol.
Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3
=> n HNO3 = 10nN2O + 12nNO + 10nNH4NO3
=> n NH4NO3 = 0,03 mol
=> n NO3 trong muối kim lọai = 2,5 -0,1.2 – 0,1.2 – 0,03.2 =2,04 mol
Khi nhiệt phân muối thì NH4NO3 tạo N2O và H2O bay đi,
chỉ còn caccs oxit kim loại => Ta thấy 2.nO (oxit)= n kim loại.
Điện tích = ne trao đổi = 0.1.8 + 0,1.10 + 0,03.8=2,04 mol
=> no =1,02 mol
=> a-b = mNO3 trong muối KL + m NH4NO3 – mO
= 2,04.62 + 0,03.80 – 1,02.16 =112,56g
Gần nhất với giá trị 110,50g =>A
Có n Z = 0,2 mol ; MZ = 36 = 1/2(MNO + MN2O)
=> nNO =nN2O = 0,1 mol nHNO3=2,5 mol.
Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3
=> n HNO3 = 10nN2O + 12nNO + 10nNH4NO3
=> n NH4NO3 = 0,03 mol => n NO3
trong muối kim lọai = 2,5 -0,1.2 – 0,1.2 – 0,03.2 =2,04 mol
Khi nhiệt phân muối thì NH4NO3 tạo N2O và H2O bay đi,
chỉ còn caccs oxit kim loại => Ta thấy 2.nO (oxit)= n kim loại.
Điện tích = ne trao đổi = 0.1.8 + 0,1.10 + 0,03.8=2,04 mol
=> no =1,02 mol
=> a-b = mNO3
trong muối KL + m NH4NO3 – mO = 2,04.62 + 0,03.80 – 1,02.16 =112,56g
Gần nhất với giá trị 110,50g =>A