Cho a và b là hai sô tự nhiên.Biết a chia cho 3 dư 1 , b chia cho 3 dư 2. Cm: ab chia cho 3 dư 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho a và b là hai sô tự nhiên.Biết a chia cho 3 dư 1 , b chia cho 3 dư 2. Cm: ab chia cho 3 dư 2
Số tự nhiên có hai chữ số chia cho 9 dư 1 là: 10; 19; 28; 37; 46; 55; 64; 73; 82; 91.
Số tự nhiên có hai chữ số chia cho 10 dư 3 là: 13; 23; 33; 43; 53; 63; 73; 83; 93.
Như vậy chỉ có duy nhất số 73 chia cho 9 dư 1 và chia 10 dư 3. Ta thấy 73 chia 13 dư 8.
Vậy A chia cho 13 có số dư là 8.
Gọi số cần tìm là abc. Ta có abc+1 chia hết cho 2,3,4,5,6.
2=2
3=3
4=2^2
5=5
6=2.3. BCNN(2,3,4,5,6)=2^2.3.5=60. =>abcEB(60)=0,60,...
Vì abc+1 lớn nhất nên abc+1=960 =>abc=959.
Vì a chia cho 3 dư 1 => a có dạng a=3k+1 (\(k\in N\))
b chia cho 3 dư 2 => b có dạng b=3h+2 (\(h\in N\))
Do đó, ta có: \(ab=\left(3k+1\right)\left(3h+2\right)=9hk+6k+3h+2=3\left(3hk+2k+h\right)+2\)
Vì \(3\left(3hk+2k+h\right)⋮3\); 2 chia 3 dư 2
\(\Rightarrow3\left(3hk+2k+h\right)+2\) chia 3 dư 2 hay ab chia 3 dư 2
Vậy ab chia 3 dư 2