1, Khi phân tích quặng apatit Ca3(PO4)2 có chứa 6,2 g Photpho. Tính mẫu quặng trên chứa bao nhiêu g Ca3(PO4)2
2, Tính MA biết dA/ H2 = 36, 2 mol A nặng 142g, 12.1023 phân tử A nặng 176g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca3\left(PO4\right)2}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Ca3\left(PO4\right)2}=370.0,1=37\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca3\left(PO4\right)2}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Ca3\left(PO4\right)2}=0,1.310=31\left(g\right)\)
\(n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{234}{234}=1\left(kmol\right)\)
Từ PTHH ta thấy :
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{1}{3}\left(kmol\right)\)
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2\left(tt\right)}=\dfrac{1}{3\cdot80\%}=\dfrac{5}{12}\left(kmol\right)\)
\(m_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{5}{12}\cdot310=\dfrac{775}{6}\left(kg\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{775}{6\cdot38.75\%}=333.3\left(kg\right)\)
Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2
Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.
⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:
Đáp án B
Giả sử khối lượng phân là 100g
⇒ mCa3(PO4)3 = 35 gam.
Bảo toàn nguyên tố ta có:
Ca3(PO4)2 → P2O5.
⇒ mP2O5 = 35 × 142/310 = 16,03 gam.
⇒ Độ dinh dưỡng của phân bón đã cho = = 16,03%.