Cho kim loại Magiê tác dụng vừa đủ với axit photphoric ( H3PO4 ) tạo thành muối Mg3(PO4)2 và 6,72 lít khí hidro
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối Mg3(PO4)2 tạo thành
c) Tính khối lượng axit H3PO4 đã phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) (mol) (1)
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) ta có \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,4\) (mol) ; \(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
b) => \(m_{\text{muối}}=0,4.\left(56+35,5.2\right)=50.8\left(g\right)\)
c) \(V_{\text{khí}}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
d) \(m_{HCl}=0,8.36.5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{29,2}{200}.100\%=14,6\%\)
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
d, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,45}{3}\) → Fe2O3 dư.
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,3<---0,6<----------------0,3
=> mZn = 65.0,3 = 19,5(g)
c) mHCl = 0,6.36,5 = 21,9(g)
a)\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
b) Số mol của magie là:
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 mol
số mol :0,15 0,3 0,15 0,15 mol
Thể tích khí hiđro là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Khối lượng muối tạo thành là:
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
d) Khối lượng axit đã dùng là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
a) PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe =
Theo PTHH, nH2SO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 (gam)
c) Theo PTHH, nH2 = nFe = 0,25 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
d) Theo PTHH, nFeSO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mFeSO4(tạo thành) = 0,25 x 152 = 38 (gam)
a) \(PTHH:2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c)\(n_{AlCl_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
a.PTHH xảy ra:
3Mg + 2H3PO4 ->Mg3(PO4)2 + 3H2
98(g) 262(g) 67.2(l)
9.8(g) 26.2(g) <- 6.72(l)
b. Khối lượng Mg3(PO4)2 tạo thành là:
mMg3(PO4)2=26.2(g)
c. Khối lượng H3PO4 đã phản ứng là:
mH3PO4=9.8(g)
nh2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) 3Mg + 2H3PO4 ----> Mg3(PO4)2 +3H2
0,3.......0,2............................0,1 0,3
b) mMg3(PO4)2=nmg3(po4)2.mmg3(po4)2=0,1.262=26,2 g
c) mh3po4=nh3po4.mh3p04=0,2.98=19,6 g