Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
m Oxit = m kim loại + m O2
=> m O2 = 22,3 – 14,3 =8 g
=> n O2 = 8 : 32 = 0,25 mol
=> 2 n O2 = n H2O= 0,5 mol
=> 2 n H2O = n HCl = 1 mol
=> V dd HCl = 1 : 2 = 0,5 lít
Đáp án C
mO = 22,3 – 14,3 = 8g => nO = 0,5 = nH2O => nHCl = 0,5.2 = 1 => V = ½ = 0,5 lít
Đáp án C
mO = 22,3 – 14,3 = 8g => nO = 0,5 = nH2O => nHCl = 0,5.2 = 1 => V = ½ = 0,5 lít
Ta có : \(m_{oxit}=m_{KL}+m_O=58,4\)
\(\Rightarrow m_O=14,4g\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=0,9\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(O\right):n_{H2O}=n_O=0,9\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(H\right):n_{H2SO4}=n_{H2O}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=0,45l\)
nO2- = (58,4-44)/16 = 0,9 => ne = 0,9.2= 0,18 => nSO42- = 0,9 => V = 450 ml
Đáp án A
Khi cho X tác dụng với HCl: nHCl= 0,225.2= 0,45 mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O
Đặt nCuO = x mol; n F e 2 O 3 = y mol; nMgO = z mol
→ 80x+ 160y +40z= 12 gam (1)
nHCl= 2x+6y+2z= 0,45 mol (2)
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 x x m o l F e 2 O 3 + 3 C O → t 0 2 F e + 3 C O 2 y 2 y m o l
Chất rắn Y chứa x mol Cu; 2y mol Fe và z mol MgO
→ 64x + 56.2y + 40z= 10 gam (3)
Từ các PT(1,2,3) ta có x= 0,05; y=0,025; z=0,1
→% m F e 2 O 3 =33,33%
\(n_{HCl}=0,16.3,5=0,56\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,56}{2}=0,28\left(mol\right)\)
=> nO = 0,28 (mol)
=> m = 16 + 0,28.16 = 20,48 (g)
\(n_{HCl}=0,16.3,5=0,56\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,56}{2}=0,28\left(mol\right)\\ m=m_{hh.oxit}=m_{hhX}+0,28.16=16+4,48=20,48\left(g\right)\)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) ; n_{Al_2O_3} = c(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 23,2 - 16,8 = 6,4(gam)$
$n_{O_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,2(1)$
Theo PTHH :
$n_{HCl} =2 n_{MgO} + 2n_{CuO} + 6n_{Al_2O_3} = 0,8(theo (1))$
Suy ra : $V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8}{2} = 0,4(lít)$
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=3.43-2.15=1.28\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.28}{32}=0.04\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.04\cdot2=0.08\left(mol\right)\)
Bảo toàn H :
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=2\cdot0.08=0.16\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.16}{0.5}=0.32\left(l\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muôi}=3.43+0.16\cdot36.5-0.08\cdot18=7.83\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
m oxit = m kim loại + m O
=> mO = 3,43 – 2,15 = 1,28g
=> nO = 0,08 mol
Có nH+ = 2nO = 0,08 . 2 = 0,16 mol
V =\(\dfrac{0,16}{0,5}\)= 0,32 lít = 320ml
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=2,15+0,16.35,5=7,83\left(g\right)\)
\(m_O=22.3-14.3=8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{8}{16}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O :
\(n_{H_2O}=n_O=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H :
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1}{2}=0.5\left(l\right)\)
cảm ơn nhá