Nêu ý nghĩa của phân tử \(BaSO_4\) ; \(Mg\left(OH\right)_3\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ý nghĩa:
- ZnCl2:
+ Có 2 chất tạo thành là Zn và Cl
+ Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl
+ \(PTK_{ZnCl_2}=65+35,5.2=136\left(đvC\right)\)
- Cu(NO3)2:
+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Cu, N và O
+ Có 1 nguyên tử Cu, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O
+ \(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+\left(14+16.3\right).2=188\left(đvC\right)\)
- HNO3:
+ Có 3 nguyên tố tạo thành là H, N và O
+ Có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
+ \(PTK_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(đvC\right)\)
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
=> CTHH : H2SO4
Ý nghĩa :
+ Axit sunfuric tạo bởi 3 nguyên tố H, S và O
+Trong 1 phân tử axit sunfuric có 2H, 1S và 4O
+ Phân tử khối của axit sunfuric là 98(đvC)
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
=> CTHH: BaCO3
+ Baricacbonat tạo bởi 3 nguyên tố Ba, C và O
+Trong 1 phân tử baricacbonat có 1Ba, 1C và 3O
+ Phân tử khối của baricacbonat là 197 (đvC)
a) PTKA = 32.5 = 160 (đvC)
b) CTHH của A là X2O3
Có PTKX2O3 = 160
=> 2.NTKX + 16.3 = 160
=> NTKX = 56 (đvC) => X là Fe
=> CTHH: Fe2O3
- Ý nghĩa:
+ Được tạo nên từ 2 nguyên tố: Fe,O
+ Trong phân tử Fe2O3 có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
+ PTK = 2.56 + 3.16 = 160 đvC
1)Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon ( cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các phân tử). Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khốicủa các nguyên tử tạo thành phân tử.
2)
Công thức hóa học giúp chúng ta biết:
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất
- Và giúp ta tính được phân tử khối của chất đó.
Câu 6:
- Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội
- Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Câu 4: Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:
NST thường | NST giới tính |
Tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới | Có 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY khác nhau ở hai giới |
Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bào | Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào |
Quy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể. | Quy định tính trạng liên quan tới giới tính. |
A. Khí clo: \(Cl_2\)
+ do 1 NTHH tạo nên là Cl
+ trong phân tử có 2Cl
+ \(PTK=2.35,5=71\left(đvC\right)\)
B.Muối bari photphat: \(Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Ba, P và O
+ trong phân tử có 3Ba, 2P và 8O
+ \(PTK=3.137+\left(31+4.16\right).2=601\left(đvC\right)\)
- Phân tử BaSO4
+ Phân tử BaSO4 được tạo bởi 1 nguyên tử Ba; 1 nguyên tử S; 4 nguyên tử O
+ PTK = 137 + 32 + 4.16 = 233 (đvC)
- Phân tử Mg(OH)2
+ Phân tử Mg(OH)2 được tạo bởi 1 nguyên tử Mg; 2 nguyên tử O; 2 nguyên tử H
+ PTK = 24 + 2.(16+1) = 58 (đvC)
Mg(OH)2 nhé bạn
+PT BaSO4 được tạo ra bởi 1 nguyên tử Ba;1nguyên tử S;4 nguyên tử O.
PTK=137+32+16.4=233(dvC)
+PT Mg(OH)2 được tạo ra bởi 1 nguyên tử Mg;2nguyên tử H;2 nguyên tử O
PTK=24+16.2+2.1=58(dvC)