cần phải dùng bao nhiêu tấn H2 và bao nhiêu tấn O2 vừa đủ để điều chế đc 54 tấn nước .Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2----->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b) PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4<-1,2<------------------0,6
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{1,2.36,5}{20\%}=219\left(g\right)\)
c) PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<---0,3
=> Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
Tính khối lượng các chất tham gia :
Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH 4 NO 3 cần 96 tấn NH 4 2 CO 3 và 164 tấn Ca NO 3 2 . Để sản xuất được 8 tấn NH 4 NO 3 cần :
96x8/160 = 4,8 tấn NH 4 2 CO 3
Và 168x8/160 = 8,2 tấn Ca NO 3 2
Đáp án B
2NaCl + 2H2O → Cl2 + H2 +2NaOH
← (mol)
mNaCl = .(23 + 35,5) = 74,15 (tấn)
Khối lượng stiren cần dùng là m = 1 tấn
Vì H = 90% nên m = = 1,1(tấn )
Khối lượng của axit ω-aminoentantic cần dùng là m = = 1,14 (tấn)
vì H = 90% nên m = = 1,27(tấn )
Giải thích các bước giải:
khối lượng của Fe và C trong 1000 tấn gang lần lượt là 950 tấn và 5 tấn
Vì hiệu xuất đạt 80 phần trăm => khối lượng Fe và C cần dùng lần lượt là 187,5 tấn và 6,25 tấn
\(n_{CaO} = \dfrac{11,2.1000}{56} = 200(kmol)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 200(kmol)\\ n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{200}{80\%} = 250(kmol)\\ m_{CaCO_3} = 250.100 = 25000(kg)\\ \Rightarrow m_{đá\ vôi} = \dfrac{25000}{90\%} = 27777,78(kg)\)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(TheoPT:n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\dfrac{2}{56}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
\(VìH=90\%\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{28}.\dfrac{100}{90}=\dfrac{5}{126}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=\dfrac{5}{126}.100=\dfrac{250}{63}\left(tấn\right)\)
Vì CaCO3 chiếm 80% đá vôi => \(m_{đávôi}=\dfrac{250}{63}.\dfrac{100}{80}=4.96\left(tấn\right)\)
nH2O=\(\dfrac{54}{18}=3\left(mol\right)\)
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Theo PTHH ta có:
nH2=nH2O=3(mol)
nO2=\(\dfrac{1}{2}\)nH2O=1,5(mol)
mH2=2.3=6(tấn)
mO2=32.1,5=48(tấn)