Tính chất hóa học của \(H_{2}SO_{4} \)đặc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe có hóa trị II và III khi liên kết với O hóa trị II thì có thể tạo được FeO, Fe2O3, Fe3O4
=> CÔNG THỨC: FeO2 và Fe2O4 sai
Gỉa sử FexOy là Fe3O4, thì ta có PTHH:
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4--->FeSO_4+Fe_2(SO_4)_3+4H_2O\)
Khác so với sơ đồ phản ứng đề ra
=> Công thức Fe3O4 loại
Vậy FexOy đó phải là Fe2O3
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4--->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O\)
Chon B. 2 và 3
a
\(2Fe+6H_2SO_{4.đặc}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
b
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
c
\(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
d
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
e
\(2AlCl_3+3Na_2CO_3+H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+6NaCl+3CO_2\)
f
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
a: \(2Fe+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+3H_2O\)(H2SO4 đặc nóng)
b: \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\)
c: \(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
d; \(Ba+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_3+H_2O\)
e: \(2AlCl_3+3Na_2CO_3+3H_2O\rightarrow6NaCl+2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2\uparrow\)
f: \(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
a)A : 1s22s22p63s23p64s2
b) tính chất đó là tính chất của tính khử mạnh , tính bazo
c) yếu hơn K , nhưng mạnh hơn Ga, Ge
Đáp án A
Do phân tử metan chỉ có liên kết đơn, còn phân tử etilen ngoài liên kết đơn, còn có liên kết đôi kém bền nên dễ tham gia phản ứng cộng
có trong sgk đó bn
Tính chất hóa học của H2SO4 đặc :
- Có tính oxit hóa mạnh
+ Tác dụng hầu hết với các kim loại trừ ( Pt và Au )
Ví dụ : Cu + 2H2SO4 ( đặc nóng) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
+ Tác dụng với phi kim ( C , S , P )
Ví dụ : S + 2H2SO4(đặc nóng) -> 3SO2 + 2H2O
+ Tác dụng với hợp chất có tính khử
Ví dụ : 2FeO + 4H2SO4(đặc nóng) -> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
+ Có tính háo nước