Giúp mik đặt câu với từ nhỏ nhoi nhé.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cô giáo của em có dáng hình nhỏ nhắn.
Nên bỏ qua những chuyện nhỏ nhặt không đáng để ý.
Em ấy lúc nào cũng nói năng nhỏ nhẻ
Trong cuộc sống không nên có những tính toán nhỏ nhen.
Món tiền nhỏ nhoi ấy đã giúp các em nhỏ có thêm sách vở.
bạn ấy trông thật nhỏ nhắn
cô gái kia trông thật là nhỏ nhen
- Bạn Lan có dáng người nhỏ nhắn.
- Chúng ta ko nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt.
- Bạn Mi ăn nói nhỏ nhẹ, từ tốn.
- Bạn ấy có những hành vi rất nhỏ nhen.
- Có một việc nhỏ nhoi như vậy thôi mà làm cx ko xong.
Bạn ấy có được một hạnh phúc nhỏ nhoi.
Sự nhỏ nhen của Linh làm cho ai cũng thấy khó chịu.
Học tốt~
Nhỏ nhoi :
Những chiếc lá mong manh thật nhỏ nhoi.
Nhỏ nhen :
Tôi là con người nhỏ nhen.
Study well @
em là một cô gái nhỏ bé.
chỉ là 1 công việc nhỏ nhoi
2 từ đó có thể thay thế cho nhau
vì 2 từ đó đều có nghĩa là nhỏ
a.
- Làm bộ: chỉ sự giả vờ, không thật.
Đặt câu: Anh ấy làm bộ như mình không liên quan
- Làm dáng: chú ý về vẻ bề ngoài, làm đẹp.
Đặt câu: Mới còn nhỏ, nhưng Bình đã biết làm duyên, làm dáng.
- Làm cao: sự kiêu ngạo, chảnh.
Đặt câu: Cô Hoa đã nhiều tuổi, nhưng vẫn làm cao.
b.
- Nhẹ nhàng: chỉ thái độ hoặc hành động hoặc tính chất nhỏ nhẹ, không gây tiếng động, tạo sự nhã nhặn, gợi sự nhàn hạ trong công việc.
Đặt câu: Thời tiết mùa thu thật nhẹ nhàng, mát mẻ
- Nhè nhẹ: hơi nhẹ, gợi sự chuyển động lướt qua nhẹ nhàng.
Đặt câu: Bước đi của cô giáo em nhè nhẹ.
- Nhẹ nhõm: cảm giác thanh thản, khoan khoái, không bị vướng bận hay nặng nề bởi thứ gì.
Đặt câu: Sau khi đã hoàn thành công việc tôi thấy thật nhẹ nhõm.
c.
- Nho nhỏ: hơi nhỏ.
Đặt câu: Nhưng bông hoa nho nhỏ khoe sắc trong vườn
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, mỏng manh.
Đặt câu: Mình còn chút vốn liếng nhỏ nhoi, bạn cầm lấy để làm việc cần thiết nhé!
- Nhỏ nhen: hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt.
Đặt câu: Cô ấy, tính cách rất nhỏ nhen
- Nhỏ nhặt: những điều không đáng kể.
Đặt câu: Đây chỉ một việc hết sức nhỏ nhặt.
Nhẹ nhàng: Chị tôi ăn nói rất nhẹ nhàng
Nhỏ nhặt: Công việc nhỏ nhặt đó hãy để sau, tập trung vào vấn đề chính nãy trước đi! Hoặc Tính tình bạn ấy nhỏ nhặt, hay để ý những việc cỏn con.
Nhỏ nhoi: Trong xã hội phong kiến, thân phận người phụ nữ thật nhỏ nhoi và yếu đuối
+Mẹ bảo ban em nhẹ nhàng
+Anh ta thật nhỏ nhặt
+Hạt cát chỉ là vật nhỏ nhoi mà có thể tạo nên cả một ngôi nhà lớn
a.
- Làm bộ: sự giả vờ.
Đặt câu: Anh ấy thích cô nhưng vì ngại không dám thổ lộ nên làm bộ như không có tình cảm vậy.
- Làm dáng: làm đẹp.
Đặt câu: Bạn A lớp tôi làm dáng ghê lắm.
- Làm cao: sự kiêu ngạo, chảnh.
Đặt câu: Thích vậy mà còn làm cao.
b.
- Nhẹ nhàng: có tính chất nhẹ, không gây cảm giác nặng nề hoặc chỉ đức tính con người.
Đặt câu: Đây quả thật là công việc nhẹ nhàng!
- Nhè nhẹ: hơi nhẹ.
Đặt câu: Gió thổi nhè nhẹ qua từng kẽ lá.
- Nhẹ nhõm: cảm giác thanh thản, khoan khoái, không bị vướng bận hay nặng nề bởi thứ gì.
Đặt câu: Làm xong bài tập về nhà khiến mình thở phào nhẹ nhõm.
c.
- Nho nhỏ: hơi nhỏ.
Đặt câu: Những bông hoa nho nhỏ đang tỏa ngát hương.
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, mỏng manh.
Đặt câu: Mình còn chút vốn liếng nhỏ nhoi, bạn cầm lấy để làm việc cần thiết nhé!
- Nhỏ nhen: hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt.
Đặt câu: Sau câu chuyện tối qua mới thấy lòng dạ anh ấy thật nhỏ nhen.
- Nhỏ nhặt: những điều không đáng kể.
Đặt câu: Tuy chỉ có chút phần quà nhỏ nhắt nhưng ở đó chất chứa tình thương của tất cả mọi người
Dáng người bạn ấy rất nhỏ nhắn, đáng yêu
Tính tình bạn ấy nhỏ nhặt, hay để ý những việc cỏn con.
Giọng nói em bé rất nhỏ nhẻ
Chị hãy bỏ qua lỗi lầm cho anh ấy, đừng nhỏ nhen như vậy.
Trong xã hội phong kiến, thân phận người phụ nữ thật nhỏ nhoi và yếu đuối
Điều ước của cô ấy thật nhỏ nhoi
Những chú cá nhỏ nhoi đang tung tăng bên sóng biển
cảm ơn bn nhé