Tìm a để : \(\left(a+10\right)+\left(a^2+10a\right)^2+2\left(a+10\right)^2=0\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì tích (a2 -1)(a2 - 4)(a2 - 7)(a2 - 10) là tích của 4 thừa số nhỏ hơn 0
=> Có 1 hoặc 3 thừa số nhỏ hơn 0
Mà a2 - 1 > a2 - 4 > a2 - 7 > a2 - 10.
+) TH1 : Có 1 thừa số nguyên âm
=> a2 - 7 > 0 => a2 > 7
=> a2 - 10 < 0 => a2 < 10
=> 7< a2< 10 => a2 = 9 => a \(\in\){ 3; -3}
+) TH2 : Có 3 thừa số nguyên âm
=> a2 - 1 > 0 => a2 > 1
=> a2 - 4 < 0 => a2 < 4
=> 1< a2 < 4 => a2 thuộc rỗng => a thuộc rỗng
Vậy a \(\in\){3 ; -3}
tích của bốn số a2 - 10, a2 - 7, a2 - 4, a2 - 1 là số âm nên phải có 1 hoặc 3 số âm.
Ta có : a2 - 10 < a2 - 7 < a2 - 4 < a2 - 1.
Xét hai trường hợp :
+) có một số âm, ba số dương :
a2 - 10 < 0 < a2 - 7 \(\Rightarrow\)7 < a2 < 10 \(\Rightarrow\)a2 = 9 \(\Rightarrow\)a = \(\mp3\)
+) có ba số âm, một số dương :
a2 - 4 < 0 < a2 - 1 \(\Rightarrow\)1 < a2 < 4 \(\Rightarrow\)không có giá trị a nguyên nào thỏa mãn trường hợp trên
Vậy a = \(\mp3\)
TH1:Tích có chứa 1 thừa số nguyên âm:
Ta có:\(^{a^2-1>a^2-4>a^2-7>a^2-10}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2-7>0\\a^2-10< 0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2>7\\a^2< 10\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a^2=9\Rightarrow a=3\)
TH2: Tích có chứa 3 thừa số nguyên âm:
Ta có: \(a^2-1>a^2-4>a^2-7>a^2-10\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2-1>0\\a^2-4< 0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2>1\\a^2< 4\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)Không có giá trị nào của a trong TH2
Vậy a=3
\(\left(a^2-5\right)\left(a^2-10\right)\left(a^2-15\right)\left(a^2-20\right)< 0\)
Có 4 trường hợp .
1) a2 - 5 < 0 Hoặc 2) a2 - 10 < 0 Hoặc 3) a2 - 15 < 0 Hoặc 4) a2 - 20 < 0
=> a2 < 5 => a2 < 10 => a2 < 15 => a2 < 20
=> a < \(\sqrt{5}\) => a < \(\sqrt{10}\) => a < \(\sqrt{15}\) => a < \(\sqrt{20}\)
Ta có a2 - 25 < a2 - 10 < a2 - 7. Để (a2 - 7)(a2 - 10)(a2 - 25) < 0 thì ta có 2 trường hợp :
TH1 : 1 thừa số âm và 2 thừa số dương
=> a2 - 25 < 0 < a2 - 10 < a2 - 7\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2-25< 0\\a^2-10>0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2< 25\\a^2>10\end{cases}}}\)=> a2 = 16 => a2 = -4 ; 4
TH2 : 3 thừa số đều âm
=> a2 - 25 < a2 - 10 < a2 - 7 < 0 => a2 - 7 < 0 => a2 < 7 =>\(a^2\in\) {0 ; 1 ; 4} =>\(a\in\){0 ; -1 ; 1 ; -2 ; 2}
Vậy\(a\in\){-4 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 4}
Xét \(a^2-25\ge0\) \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2-7>0\\a^2-10>0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(a^2-7\right)\left(a^2-10\right)\left(a^2-25\right)\ge0\left(l\right)\)
\(\Rightarrow a^2< 25\)
\(\Rightarrow a^2=\left(0,1,4,9,16\right)\)
Thế \(a^2=0\) \(\Rightarrow\left(a^2-7\right)\left(a^2-10\right)\left(a^2-25\right)=\left(-7\right)\left(-10\right)\left(-25\right)< 0\left(nhan\right)\)
Tương tự ta tìm được các giá trị a2 thỏa đề bài là: 0, 1, 4, 16
\(\Rightarrow a=\left(-4,-2,-1,0,1,2,4\right)\)
Tích bốn số a2 - 10, a2 - 7, a2 - 4, a2 - 1 là số âm nên phải có 1 hoặc 3 số âm.
Ta có : a2 - 10 < a2 - 7 < a2 - 7 < a2 - 4 < a2 - 1.
Xét 2 trường hợp :
TH1 : có 1 số âm, 3 số dương
a2 - 10 < a2 - 7 \(\Rightarrow\)7 < a2 < 10 \(\Rightarrow\)a2 = 9 ( do a \(\in\)Z ) \(\Rightarrow\)a = -3 hoặc a = 3
TH2 : có 3 số âm, 1 số dương
a2 - 4 < 0 < a2 - 1 \(\Rightarrow\)1 < a2 < 4 . Do a \(\in\)Z nên không có số nguyên a nào thỏa mãn
Vậy \(a=\orbr{\begin{cases}3\\-3\end{cases}}\)
10 - { [ ( x : 3 + 17 ) : 10 + 3 : 24 ] : 10 } = 5
[ ( x : 3 + 17 ) : 10 + 3 : 24 ] : 10 = 10 - 5 = 5
( x : 3 + 17 ) : 10 + 3 : 24 = 5 x 10
( x : 3 + 17 ) : 10 + 48 = 50
( x : 3 + 17 ) : 10 = 50 - 48
( x : 3 + 17 ) : 10 = 2
x : 3 + 17 = 2 x 10
x : 3 + 17 = 20
x : 3 = 20 - 17 = 3
x = 3 x 3 = 9
a) [(2x+14) : 4 - 3] : 2 = 1
(2x+14) : 4 - 3 = 1/2
(2x+14) : 4 = 1/2 + 3
(2x+14) : 4 = 7/2
2x+14 = 7/2 . 1/4
2x = 7/8 - 1/4
2x = 5/8
x= 5/8.1/2
x= 5/16
a) \(\left\{\left[\left(2x+14\right)\div2^2-3\right]\div2\right\}-1=0\)
\(\left[\left(2x+14\right)\div4-3\right]\div2=0+1\)
\(\left[\left(2x+14\right)\div4-3\right]=\left(0+1\right).2\)
\(\left(2x+14\right)\div4=\left(0+1\right).2+3\)
\(\left(2x+14\right)\div4=5\)
\(2x+14=5.4\)
\(2x+14=20\)
\(2x=20-14\)
\(2x=6\)
\(x=6\div2\)
\(x=3\)
b) Làm tương tự phần a)
a){[(2x+14)/22-3]/2}-1=0
{[(2x+14)/4-3]/2}-1 =0
[(2x+14)/4-3]/2 =0+1
[(2x+14)/4-3]/2 =1
(2x+14)/4-3 =1*2
(2x+14)/4-3 =2
(2x+14)/4 =2+3
(2x+14)/4 =5
2x+14 =5*4
2x+14 =20
2x =20-14
2x =6
x =6/2
x =3
gio minh dang ban nen chi giai phan a thoi nhe, khi nao ranh minh se giai not phan con lai sau nhe
Lời giải:
a.
$f(-1)=a-b+c$
$f(-4)=16a-4b+c$
$\Rightarrow f(-4)-6f(-1)=16a-4b+c-6(a-b+c)=10a+2b-5c=0$
$\Rightarrow f(-4)=6f(-1)$
$\Rightarrow f(-1)f(-4)=f(-1).6f(-1)=6[f(-1)]^2\geq 0$ (đpcm)
b.
$f(-2)=4a-2b+c$
$f(3)=9a+3b+c$
$\Rightarrow f(-2)+f(3)=13a+b+2c=0$
$\Rightarrow f(-2)=-f(3)$
$\Rightarrow f(-2)f(3)=-[f(3)]^2\leq 0$ (đpcm)
a.
�
(
−
1
)
=
�
−
�
+
�
f(−1)=a−b+c
�
(
−
4
)
=
16
�
−
4
�
+
�
f(−4)=16a−4b+c
⇒
�
(
−
4
)
−
6
�
(
−
1
)
=
16
�
−
4
�
+
�
−
6
(
�
−
�
+
�
)
=
10
�
+
2
�
−
5
�
=
0
⇒f(−4)−6f(−1)=16a−4b+c−6(a−b+c)=10a+2b−5c=0
⇒
�
(
−
4
)
=
6
�
(
−
1
)
⇒f(−4)=6f(−1)
⇒
�
(
−
1
)
�
(
−
4
)
=
�
(
−
1
)
.
6
�
(
−
1
)
=
6
[
�
(
−
1
)
]
2
≥
0
⇒f(−1)f(−4)=f(−1).6f(−1)=6[f(−1)]
2
≥0 (đpcm)
b.
�
(
−
2
)
=
4
�
−
2
�
+
�
f(−2)=4a−2b+c
�
(
3
)
=
9
�
+
3
�
+
�
f(3)=9a+3b+c
⇒
�
(
−
2
)
+
�
(
3
)
=
13
�
+
�
+
2
�
=
0
⇒f(−2)+f(3)=13a+b+2c=0
⇒
�
(
−
2
)
=
−
�
(
3
)
⇒f(−2)=−f(3)
⇒
�
(
−
2
)
�
(
3
)
=
−
[
�
(
3
)
]
2
≤
0
⇒f(−2)f(3)=−[f(3)]
2
≤0 (đpcm
\(\left(a+10\right)+\left(a^2+10a\right)^2+2\left(a+10\right)^2=0\)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a^2+10a\right)^2\ge0\forall a\\2\left(a+10\right)^2\ge0\forall a\end{matrix}\right.\)
Để bt = 0 => \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a^2+10a\right)^2=0\\2\left(a+10\right)^2=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow a=-10\)
Thay a = -10 vào a + 10 có: -10 + 10 = 0
(tm)
Vậy a = -10
còn 1 nghiệm nữa mà