Bài tập 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A?
Bài tập 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch?
Bài tập 3: Cần cho thêm a gam Na2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 20%. Tính a?
Hai bạn làm sai một số chỗ, mình sẽ làm lại
Bài 1:
\(Na_2O\left(0,1\right)+H_2O--->2NaOH\left(0,2\right)\)
\(n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=6,2+73,8=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{80}.100=10\%\)
Bài 2:
\(n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}\left(bđ\right)=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=133,8-60=73,8\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{H_2O}=4,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O\left(0,1\right)+H_2O\left(0,1\right)--->2NaOH\left(0,2\right)\)
So sánh: \(\dfrac{n_{Na_2O}}{1}=0,1< \dfrac{n_{H_2O}}{1}=4,1\)
=> Chọn số mol của Na2O để tính
Theo PTHH: nNaOH (tạo thành) = 0,2 (mol)
=> mNaOH (tạo thành) = 8 (g)
\(\Rightarrow\sum m_{NaOH}\left(sau\right)=60+8=68\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=6,2+133,8=140\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}\left(sau\right)=\dfrac{68}{140}.100=48,57\%\)
Bài 3:
\(m_{NaOH}\left(bđ\right)=12\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)
\(Na_2O\left(\dfrac{a}{62}\right)+H_2O--->2NaOH\left(\dfrac{a}{31}\right)\)
\(m_{NaOH}\left(tao.thanh\right)=\dfrac{a}{31}.40=\dfrac{40a}{31}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\sum m_{NAoh}\left(sau\right)=12+\dfrac{40a}{31}\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=\left(a+120\right)\left(g\right)\)
Ta có: \(20=\dfrac{12+\dfrac{40a}{31}}{a+120}.100\)
\(\Rightarrow a=11\left(g\right)\)
BT 1:
mdd = mct + mdm = 6,2 + 73,8 = 80 (g)
C%A = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{6,2}{80}.100=7,75\%\)