7. cho 1 dung dịch hcl 0,5 M phản ứng vừa đủ với 1 dung dịch ca(oh)2 2M
a) viết phương trình
b)tính thể tích dung dịch của 2 dung dịch ban đầu nói trên biết rằng phản ứng thu được 11,g canxi clorua
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ m_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10}.100=73g\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Bài1:
nCO2= 1.344/22.4=0.06(mol)
nCa(OH)2=1×0.5=0.5(mol)
a)CO2+Ca(OH)2 ->CaCO3+ H2O
nCaCO3=0.06(mol)
b)mCaCO3= 0.06×100=6(g)
ZnO+ 2HCl----->ZnCl2+H2O
Al2O3+6HCl------->2AlCl3+3H2O
nHCl=2.0,25=0,5 mol
Gọi nZnO=x, nAl2O3=y
---->nZnO=2nHCl=2x mol
------>nAl2O3=6nHCl=6y mol
ta có hệ phương trình 81x+102y=13,2
2x+6y=0,5
-----x=0,1 mol,y=0,05 mol
mZnO=0,1.81=8,1 g
---->%mZnO=8,1.100/13,2=61,36%
%mAl2O3=100-61,36=38,64%
nZnO=nZnCl2=0,1 mol
mZnCl2=0,1.136=13,6 g
nAl2O3=2nAlCl3=0,1 mol
mAlCl3=0,1.133,5=13,35g
Câu 1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(Ba\left(OH\right)_2,NaOH\)
- Cho \(ddH_2SO_4\) đã nhận biết vào 2 mẫu thử chưa nhận biết
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(NaOH\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Câu 2:
\(200ml=0,2l\\ n_{HCl}=C_M.V_{dd}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ \left(mol\right).....0,2\rightarrow.....0,1..........0,1.......0,2\\ V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\\ V_{ddCaCl_2}=V_{ddHCl}+V_{ddCa\left(OH\right)_2}=0,2+0,05=0,25\left(l\right)\\ C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
200ml = 0,2l
\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
100ml = 0,1l
Số mol của HCL là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=>n=C_M.V=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng là :
\(2HCL+Ba\left(OH\right)_2->BaCl_2+2H_2O\)
Số mol của \(Ba\left(OH\right)_2\) là :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCL}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCL}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Thể tích dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=>V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b) Thể tích của \(BaCl_2\) (đktc) là :
\(V_{BaCl_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Nồng động dung dịch của \(BaCl_2\) là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{2,24}=0,446M\)
Hình như đề sai : 11.1g CaCl2 mới đúng
nCaCl2= 11.1/111=0.1 mol
a) PTHH : 2HCl +Ca(OH)2 ----> CaCl2 + 2H2O
0.2 0.1 0.1
b) VHCl= 0.2/0.5 =0.4l
VCa(OH)2= 0.1/2=0.05 l
c)Vdd = (VHCl + VCa(OH)2) = 0.4+0.05 =0.45l
CMCaCl2= 0.1/0.45=0.22M