a, tính số mol của 13g Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn?
b, phải lấy bao nhiêu g Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Zn}=\dfrac{17,55}{65}=0,27\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Cu = 2/3 Số nguyên tử Zn
=> \(n_{Cu}=\dfrac{2}{3}.n_{Zn}=\dfrac{2}{3}.0,27=0,18\left(mol\right)\)
KL Cu cần lấy: \(m_{Cu}=64.0,18=11,52\left(g\right)\)
1)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ A_{Zn}=0,2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(\text{nguyên tử}\right)\)
Để \(A_{Cu}=A_{Zn}\Rightarrow n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
2)
A: SO3
B: H2O
C: H2SO4
D: Fe
E: FeSO4
F: CaO
G: H2
K: O2
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
\(1,+n_{fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử của Fe là 0,1.6.10\(^{23}\)=0,6.10\(^{23}\)
=> số nguyên tử của Zn là 3.0,6.10\(^{23}\)=1,8.10\(^{23}\)
+ n\(_{zn}\)= \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,3 mol
=> m \(_{Zn}\)=0,3.65=19,5g ( đpcm)
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
a) Ta có:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Zn:
\(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
b) Nếu như số nguyên tử Cu bằng số nguyên tử Zn khi số mol của Cu bằng số mol của Zn.
=> \(n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Cu cần lấy:
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
a) số mol của 13g Zn là :
nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> số nguyên tử Zn là :
N = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 ( nguyên tử )
b) Để có số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn thì số mol của Cu phải bằng 0,2 mol
=> mCu=0,2.64=12,8 (g)
Vậy cần 12,8g Cu để có só nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ Số nguyên tử Zn = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
b) Theo gt: Số nguyên tử Cu = Số nguyên tử Zn = 1,2.1023
⇒ \(n_{Cu}=\dfrac{\text{1,2.10^{23} }}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)