K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2017

a/ Chỉ có Al tan , Ag và Cu không t/d

PTHH :2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

mol :0,24....0,36...........0,12.............0,36

b/ Có : nH2 = 8,064/22,4 = 0,36(mol)

mAl = 0,24 . 27 =6,48(g)

=> m(Cu + Ag) = 14 - 6,48 = 7,52(g)

Đặt mAg = a (g) => mCu = 3a(g)

=> a + 3a = 7,52

=> a = 1,88(g)

Do đó : \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=6,48\left(g\right)\\m_{Ag}=a=1,88\left(g\right)\\m_{Cu}=3a=3.1,88=5,64\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

c/ mH2SO4 (Pứ) = 0,36 . 98 =35,28(g)

=> mdd H2SO4 (Pứ)= \(\dfrac{35,28.100\%}{24,5\%}=144\left(g\right)\)

mà cần dùng dư 15 % so với lý thuyết

=> mdd H2SO4 (cần dùng) = 144 + 15%. 144 =165,6(g)

d/ Vì t/d với dd H2SO4 loãng dư

=> dd D gồm \(\left\{{}\begin{matrix}H_2SO_4dư\\Al_2\left(SO_4\right)_3\end{matrix}\right.\)

Theo ĐLBTKL :

mdd sau pứ = mAl + mdd H2SO4 - mH2 = 6,48 + 165,6 - 0,36.2 =171,36(g)

=> C%Al2(SO4)3 / dd D = \(\dfrac{0,12.342}{171,36}.100\%=23,95\%\)

Do dùng dư 15% so với lý thyết

=> mH2SO4 (dư ) = 15% . 35,28 =5,292(g)

=> C%H2SO4 / dd D = \(\dfrac{5,292}{171,36}.100\%=3,1\%\)

5 tháng 6 2017

\(n_{H2} = \dfrac{8,064}{22,4} = 0,36 (mol)\)

( \(H_{2}SO_{4}\) loãng nên Ag, Cu không tác dụng được )
Pt : \(2Al + 3H_{2}SO_{4} ​\rightarrow Al_{2}(SO_{4}) _{3} + 3H_{2}\)

2 mol 3 mol 3 mol

0,24 mol<--- 0,36 mol <--- 0,36 mol

\(\Rightarrow m_{Al} = 0,24 .27 =6,48 (g)\)

Theo gt: \(m_{Cu} = 3m_{Ag}\)
\(\Rightarrow m_{Ag} + m_{Cu} + m_{Al} = 14\)

\(\Leftrightarrow m_{Ag} + 3m_{Ag} + 6,48 = 14\)

\(\Leftrightarrow 4m_{Ag} = 7,52 \)

\(\Leftrightarrow m_{Ag} = 1,88 (g)\)

\(\Rightarrow m_{Cu} = 3m_{Ag} = 3.1,88 =5,64 (g)\)

\(m_{H_{2}SO_{4}} = \dfrac{0,36.98.100}{24,5} = 144(g)\) (1 )

Vì dùng dư 15% => 100 + 15 = 1,15 (2)

(1)(2) => \(m_{{dd}_{H_{2}SO_{4}}} = 144.1,15 = 165,6 (g)\)

\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{Al}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}\)

= 6,48 + 165,6 - 0,36.2

= 171,36 (g)

\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,36.342.100}{171,36}=20,58\%\)

17 tháng 11 2023

Câu 2:

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2.0,6}{3}=0,4\left(mol\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{12}.100\%=90\%\Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-90\%=10\%\)

17 tháng 11 2023

Câu 3:

\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{25,8-0,2.27}{102}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,2+2.0,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,6=80,1\left(g\right)\)

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là...
Đọc tiếp

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với

A. 64.

B. 60.

C. 62.

D. 66.

2
8 tháng 2 2019

Đáp án C

Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:

= 6,12  gam

 → gam →

mol

→   gam →

 mol.

gam

  mol

 

Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).

 K gồm 2 khí trong đó có CH4.

 

Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra

khí còn lại bị hấp thụ.

trong A chứa 2  gốc CH3COO-

 

gốc còn lại cũng là gốc axit đơn chức

nkhí còn lại = nA = 0,12 mol.

 

 

Mkhí còn lại  =

 khí còn lại là C2H4.

⇒ là (CH3COO)2(CH2=CH-COO)C3H5 

⇒ a = 0,12 . 230 = 2,76

mol

 x = 0,38 ÷ 0,19 = 2.

Muối gồm  0,12 mol

 

0,24 mol CH3COONa; 0,02 mol NaCl

=> b = 0,12.94 + 0,24.82 + 0,02.58,5 = 32,13

=> a + b + x = 61,73 gam

 

 

10 tháng 6

Tại sao chỗ mol coo lại có đc mol co2=0,36 ạ

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là...
Đọc tiếp

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với

A. 64

B. 60.

C. 62.

D. 66.

1
9 tháng 12 2018

Chọn đáp án C

Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng: 

→ n C O 2 = 0 , 09 mol ⇒ n C   = 0 , 09  mol.

→ n H 2 O = 0 , 12 mol ⇒ n H = 0 , 24  mol.

 

⇒ n O = 0 , 09 m o l

⇒ C   :   H   :   O = 0 , 09   :   0 , 24   :   0 , 09   =   3   : 8   : 3 ⇒  Z là C3H8O3.

Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).

M K   =   0 , 625   x   32   = 20 g/mol ⇒  K gồm 2 khí trong đó có CH4.

Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra khí còn lại bị hấp thụ.

17 tháng 5 2019

Đáp án D

Áp dụng bảo toàn electron có:

Trường hợp 1: Chất rắn chỉ có Ag

⇒ n Ag = 0 , 7   mol ⇒ m Ag = 75 , 6   gam   > 45 , 2 => Loại

Trường hợp 2: Chất rắn có a mol Ag và 2a mol Cu

=> Loại =>Ag+ phản ứng hết,  Cu2+ phản ứng còn dư

28 tháng 5 2017

26 tháng 6 2019

m(rắn)=mCu=6,4(g)

nH2=6,72/22,4=0,3(mol)

PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4+ H2

nMg=nH2=0,3(mol)

=>a=m(hhCu,Mg)=mCu+mMg=6,4+0,3.24= 13,6(g)

=>a=13,6(g)

Chúc em học tốt!

PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{Mg}\)

\(\Rightarrow a=0,3\cdot24+6,4=13,6\left(g\right)\)

15 tháng 8 2018

Đáp án D

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa A dư, oxit sắt bị khử hết

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 3/2 H2

0,02                                            ← 0,03 (mol)

nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +  H2O

0,29                ← ( 0,6 – 0,02)

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3

nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)

=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)

=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)