Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol , người ta thấy ngoài sản phẩm chính là \(CH_3Cl\) còn tạo ra một hợp chất X trong đó phần trăm về khối lượng của Clo là 85,53%.Xác định CT phân tử của X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mg + 2HCl = MgCl2 +H2
x x
2Al + 6HCl= 2AlCl3 + 3H2
y y
2Cu + O2 = 2CuO
z z = 8/80 = 0,1 mol
3NaOH + AlCl3 = Al(OH)3 + 3NaCL
y y
Al(OH)3 + NaOH = NaALO2 + 2H2O
y y
2NaOH + MgCl2 = Mg(OH)2 + 2NaCl
x x
Mg(OH)2 = MgO + H2O
x x = 4/40 = 0,1 mol
=>mCu= 0,1*64=6,4
mMg=0,1*24=2,4
mAl=10-6,4-2,4=1,2
Đáp án B
Phương trình phản ứng
Theo đề bài ta có: 23x +Mx = 6,2 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mnước = mdd + mhiđro
Từ đó: mhiđro = mkim loại - mnước = mdd = 6,2 + 104 - 110 = 0,2 (g)
⇒x = 0,1 mol, thay vào (1) ta được M = 39 (K)
Đáp án B
Hướng dẫn X phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 nên X có công thức là CnH2n.
Phương trình phản ứng :
Theo giả thiết ta có :
Đáp án D
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p) + 2NaOH → HCOONa + NaO-C6H4-CH3 + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Gọi công thức phân tử của X là \(CH_{4-a}Cl_a\) .
\(\%m_{Cl}=\dfrac{35,5a}{12+4-a+35,5a}.100\%=85,53\%\Rightarrow a=2\)
Vậy CTHH của X là \(CH_2Cl_2.\)
P.ư của CH4 với clo là p.ư thế, nghĩa là có nhiêu ngtử clo thế vào phân tử CH4 thì có bấy nhiêu H bị mất đi.
Do vậy nên ta có thể gọi CT của sp phụ này là với x\leq4
Theo bài ra ta có:
35,5x/(12+4-x+35,5x) =0,8353
(với 12+4-x+35,5x chính là ptử khối của chất)
Giải ra ta có x=2
=>CT của chất là CH2Cl2