K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2017

a) 200 ml =0,2 lít

nCuSO4 = 16/160 = 0,1 mol

CM = 0,1/0,2=0,5 M

b) khối lượng H2SO4 có trong 150g dd là

\(150.\dfrac{14}{100}=21gam\)

Vậy...

16 tháng 5 2017

a) nCuSO4 = 16/160 = 0,1(mol)

Đổi 200ml = 0,2(l)

=> CM của dd CuSO4 = n : V = 0,1 : 0,2 = 0,5(M)

b) mH2SO4 = \(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{150.14\%}{100\%}=21\left(g\right)\)

12 tháng 9 2021

a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

\(C_{M_{ddCuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

b) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.14}{100}=21\left(g\right)\)

12 tháng 9 2021

a)

$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$

b)

$m_{H_2SO_4} = 150.14\% = 21(gam)$

30 tháng 4 2016

a) số mol đ cuso4 

ncuso4=\(\frac{16}{160}\)= 0,1 mol 

đổi 200ml = 0,2 lít 

noongd độ mol đ cuso4

CMcuso4= \(\frac{n}{v}\)=\(\frac{0,1}{0,2}\)=0,5 (mol/lít )

b) khối lượng chất tan h2so4

mh2so4=( c% . mdd ) : 100% = (14. 150 ): 100=21 gam           

có gì hk hiểu bạn cứ nhắn với mình nhé hihi

8 tháng 5 2022

cho mình hỏi đ là j vậy ạ

29 tháng 7 2021

a)

$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)

$n_{NaCl} = 0,9.2 = 1,8(mol)$
$m_{NaCl} = 1,8.58,5 = 105,3(gam)$

14 tháng 5 2023

a, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)

b, \(n_{NaOH}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)

c, \(m_{CuSO_4}=150.20\%=30\left(g\right)\)

10 tháng 5 2021

a)

C% CuSO4 = 16/(16 + 184)  .100% = 8%
b)

n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)

CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M

10 tháng 5 2021

\(a.\)

\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)

\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)

\(b.\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)

\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)

a) mNaOH= 200.10%=20(g)

b) nNaOH=0,4(mol)

=>CMddNaOH=0,4/0,2=2(M)

6 tháng 5 2021

a) 

mNaOH = 200*10/100 = 20 (g) 

b) 

nNaOH = 16/40 = 0.4 (mol) 

CM NaOH = 0.4/0.2 = 2 (M) 

a)

Khối lượng của dung dịch:

\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)

b) đề sai nha bạn

Câu 1  a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính nồng độ mol của  dung dịch khi  hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước.  (coi thể tích dung dịch không đổi).Câu 2 Hãy tính  khối lượng  H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.Cho Na= 23; O= 16; H=1.Câu  4Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong...
Đọc tiếp

Câu 1 

a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nng độ phn trăm của dung dịch thu được.

b.Tính nồng độ mol của  dung dịch khi  hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước.  (coi thể tích dung dịch không đổi).

Câu 2 Hãy tính  khối lượng  H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .

Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.

Cho Na= 23; O= 16; H=1.

Câu  4

Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học  .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid  khi thực hiện các thí nghiệm sau:

a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch  sulfuric  acid (H2SO4)

b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.

Câu 5

Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch  hydrochloric acid  2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).

Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.

 

2
1 tháng 1

loading...  

1 tháng 1

loading...  

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.  a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.  b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1)...
Đọc tiếp

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O. 

 a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X. 

 b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 

2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc  2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. 

- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3

- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra. 

b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)

1
20 tháng 2 2022

1)

\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)

\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)

b)

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)

nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)

nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)

\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)

13 tháng 5 2021

Bài 1:

Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)

Bài 2:

Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)

n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)

⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)

\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)

Bài 3:

_ Tính toán:

Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)

_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.

Bài 4:

_ Tính toán:

Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)

⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)

_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.

Bạn tham khảo nhé!