K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2017

Đổi :1 kg =1000 g

Gọi x (g) là khối lượng CuSO4 có trong 1000 g dung dịch

=> Khối lượng của nước là: 1000 - x

=> Tỉ lệ: \(\dfrac{1,5}{100}=\dfrac{x}{1000-x}\)

<=> 1500 -1,5x=100x

<=> 1500=101,5x

=> \(x=\dfrac{1500}{101,5}\approx14,8\left(gam\right)\)

Vậy khối lượng CuSO4 có trong 1 kg dd là 14,8 gam

12 tháng 5 2017

ở 20 độ C

1,5 gam CuSO4+100gam H2O-->101,5gam dung dịch bão hòa

x gam CuSO4 + y gam H2O --> 1000gam(1kg) dung dịch bão hòa

=> x=\(\dfrac{1,5.1000}{101,5}=14,78gam\)

vậy có 14,78gam CuSO4

5 tháng 5 2021

Đáp án B

Độ tan : \(S = \dfrac{20,7}{100}.100 = 20,7(gam)\)

Công thức tính số tan : S = \(\dfrac{m_{chất\ tan}}{m_{dung\ môi}}\)

S(CuSO4,200C)= (20,7.100)/100=20,7(g)

=> Chọn B

8 tháng 3 2021

undefined

[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha

8 tháng 3 2021

minh can xac dinh CTHH ma ban

21 tháng 10 2021

image

21 tháng 10 2021

Chữ ''đẹp'' quá!

27 tháng 4 2021

Ở 25 độ C, độ tan của CuSO4 là 40 gam, tức là :

40 gam CuSO4 hòa tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 140 gam dung dịch bão hòa.

Suy ra:  \(m_{CuSO_4}= 40(gam)\)

Tính ở nhiệt độ 25 độ C hả bạn?

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
21 tháng 5 2022

\(C\%=\dfrac{11,1}{11,1+100}.100\%=9,99\%\\ m_{K_2SO_4}=200.9,99\%=20\left(g\right)\)

7 tháng 4 2022

Gọi \(m_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=a\left(g\right)\)

\(\rightarrow S_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=\dfrac{a}{1654-a}.100=65,4\\ \Leftrightarrow a=654\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=1654-654=1000\left(g\right)\)

Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước

\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=65,4-10=55,4\left(g\right)\)

Mà thực tế có 1000 g nước 

\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=\dfrac{1000}{100}.55,4=554\left(g\right)\)

18 tháng 4 2022

\(m_{H_2O}=\dfrac{232,765}{83,8+100}.100=126,64\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=\dfrac{126,64}{100}.\left(83,8-32\right)=65,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{65,6}{160}.250=102,5\left(g\right)\)

29 tháng 7 2021

Độ tan của NaCl : \(S=\dfrac{28,72}{80}.100=35,9\left(g\right)\)

=> Chọn B