Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị ( ý nghĩa đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ko mún giúp thì thôi, ĐỒ VÔ LIÊM SỈ
Mẹ mày ko dạy mày phải sống cho tử tế à
thùng thư : hòm treo ở những nơi có nhiều người qua lại để bỏ thư , cho nhân viên bưu điện chuyển đi.
tem thư: miếng giấy nhỏ , thường hình chữ nhật , có in tranh ảnh và giá tiền , do bưu điện phát hành , dùng để dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
thư thái : thong thả và dễ chịu.
thư sinh: người học trò trẻ tuổi thời trước .
thư từ : thư gửi cho nhau nói chung.
thư pháp : phép viết chữ hán
thư mục : 1) bản kê tên các sách trong một thư viện
2) danh sách hệ thống hóa những đầu đề các chương trình nghiên cứu về một tác gia , một tác phẩm,...
như thế này đầy đủ chưa bạn
Câu 1:
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{N1}{N2}\) Trong đó: U1: HĐT ở 2 đầu cuộn dây sơ cấp (V)
U2: ..................................... thứ cấp (V)
N1: số vòng dây cuộn sơ cấp (vòng)
N2: ........................... thứ cấp (vòng)
Câu 2:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2}{U^2}R\) Trong đó: Php: công suất hao phí (W)
P: công suất truyền tải điện năng (W)
U: HĐT ở 2 đầu cuộn thứ cấp (V)
R: điện trở dây dẫn (Ω)
Câu 3:
+ Thấu kính hội tụ: phần rìa mỏng hơn phần giữa, ảnh ngược chiều với vật (ảnh thật), ảnh cùng chiều với vật, lớn hơn vật (ảnh ảo)
+ Thấu kính phân kỳ: phần rìa dày hơn phần giữa, luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật.
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,…ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm,...
Chức năng chính của thận là lọc máu, loại bỏ các chất cặn bã ra ngoài theo đường nước tiểu. Ngoài ra, thận còn có các chức năng khác như bài tiết nước tiểu, điều hòa thể tích máu và chức năng nội tiết
từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.cấu tạo của từ là tiếng.
DT thường làm CN,ĐT thường làm VN,số từ,lượng từ,chỉ từ bổ sung cho DT,ĐT
từ nhiều nghĩa là từ có 2 nghĩa trở lên
nghĩa gốc=nghĩa đen,nghĩa chuyển=nghĩa bóng