từ quan điểm của Bronsted, hãy cho biết các chất sau có tính axit, bazo, trung tính hay lưỡng tính: Cu(NO3 )2, CH3COOk, Ba(NO3)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
- Dung dịch có tính axit: Cu(NO3)2, NH4Cl.
Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-
Cu2+ + H2O ⇔ [Cu(OH)]+ + H+
NH4Cl → NH4+ + Cl-
NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+
- Dung dịch có tính bazơ: Na2S, CH3COOK.
Na2S → 2Na+ + S2-
S2- + H2O ⇔ HS- + OH-
CH3COOK → CH3COO- + K+
CH3COO- + H2O ⇔ CH3COOH + OH-
- Dung dịch có tính lưỡng tính: NaHCO3.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- + H2O ⇔ H2CO3 + OH-
HCO3- + H2O ⇔ CO32- + H3O+
- Dung dịch trung tính: NaCl, Ba(NO3)2
NaCl → Na+ + Cl-
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3
ZnO: kẽm oxit: oxit
H2SO4: axit sunfuric: axit
Al(OH)3: nhôm hidroxit: bazơ
MgSO4: Magie sunfat: muối
H2SO2: axit hyposunfurơ: axit
AgCl: Bạc clorua: muối
Cu2O: Đồng (I) oxit: oxit
SO3: lưu huỳnh trioxit: oxit
FeSO4: Sắt (II) sunfat: muối
Ba(OH)2: Bari hidroxit: bazơ
HCl: axit clohydric: axit
Cu(NO3)2: Đồng (II) nitrat: muối
NaOH: Natri hidroxit: bazơ
- Fe + Cl2 = FeCl3
- KMnO4 + HCl = KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
- K4Fe(CN)6 + H2SO4 + H2O = K2SO4 + FeSO4 + (NH4)2SO4 + CO
- C6H5COOH + O2 = CO2 + H2O
- K4Fe(CN)6 + KMnO4 + H2SO4 = KHSO4 + Fe2(SO4)3 + MnSO4 + HNO3 + CO2 + H2O
- Cr2O7{-2} + H{+} + {-} = Cr{+3} + H2O
- S{-2} + I2 = I{-} + S
- PhCH3 + KMnO4 + H2SO4 = PhCOOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O
- CuSO4*5H2O = CuSO4 + H2O
- calcium hydroxide + carbon dioxide = calcium carbonate + water
- sulfur + ozone = sulfur dioxide
Examples of the chemical equations reagents (a complete equation will be suggested):
- H2SO4 + K4Fe(CN)6 + KMnO4
- Ca(OH)2 + H3PO4
- Na2S2O3 + I2
- C8H18 + O2
- hydrogen + oxygen
- propane + oxygen
Oxide acid: CO2 , SO2, SO3
Oxide bazo: CuO, Na2O,
Oxide lưỡng tính: Al2O3
a)
HNO3
HCl
H3PO4
H2CO3
b)
Axit :
H3PO4(Axit photphoric)
H2SO4(Axit sunfuric)
Bazo :
KOH : Kali hidroxit
Ba(OH)2 : Bari hidroxit
Muối :
NaCl : Natri clorua
FeCl2 : Sắt II clorua
\(M_{CuO}=64+16=80\left(đvc\right)\)
\(M_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+\left(14+16\cdot3\right)\cdot2=261\left(đvc\right)\)
CTHH | Oxit | Axit | Bazơ | Muối | Tên gọi |
HNO3 | x | Axit nitric | |||
KOH | x | Kali hiđroxit | |||
CuCl2 | x | Đồng (II) clorua | |||
Zn(OH)2 | x | Kẽm hiđroxit | |||
CuSO4 | x | Đồng (II) sunfat | |||
H2SO4 | x | Axit sunfuric | |||
HCl | x | Axit clohiđric | |||
H2SO3 | x | Axit sunfurơ | |||
Cu(OH)2 | x | Đồng (II) hiđroxit | |||
CuO | x | Đồng (II) oxit | |||
ZnSO4 | x | Kẽm sunfat | |||
P2O5 | x | Điphotpho pentaoxit | |||
Al2O3 | x | Nhôm oxit | |||
H3PO4 | x | Axit photphoric | |||
Fe2O3 | x | Sắt (III) oxit | |||
N2O5 | x | Đinitơ pentaoxit | |||
Ba(OH)2 | x | Bari hiđroxit | |||
NaOH | x | Natri hiđroxit | |||
KBr | x | Kali bromua | |||
CaO | x | Canxi oxit |
Cu(NO3)2 có tính axit
CH3COOK có tính bazo
Ba(NO3)2 lưỡng tính
Cu2+ có tính gì vậy ạ?