hòa tan 32,5g kim loại kẽm vào dd axit sunfuric H2SO4 12,5% thu đc dd A và khí B. a) tính thể tích khí B ( ở đktc ) thu đc sau phản ứng. b) khối lượng dd axit sunfuric đã dùng là bao nhiêu gam. c) tính nồng độ mol của dd A thu đc sau phản ứng . Cho thể tích dd V=200ml và thay đổi k đáng kể . d) Cho lượng khí B ở trên đi qua 60g đồng(II) oxit thu được m(g) đồng . Tính m ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{19,6\%}=25\left(g\right)\\ V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{25}{1,84}\approx13,587\left(ml\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)=C_{M_{ZnSO_4}}\)
c) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
d) Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.8\%}{98}=\dfrac{8}{49}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{\dfrac{8}{49}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgSO_4}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(\dfrac{8}{49}-0,1\right).98=6,2\left(g\right)\)
c, \(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{2,4+200-0,1.2}.100\%\approx5,93\%\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Ag không phản ứng với HCl vì trong dãy hoạt động hóa học thì Ag đứng sau H.
=> \(n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\) (mol)
Theo PTHH: \(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=\frac{2}{3}.0,6=0,4\) (mol)
=> mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)
=> mAg = 12 - 10,8 = 1,2(g)
a)PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
(mol) 2 3 1 3
(mol) 0,4 <-- 0,6 <-- 0,2 <-- 0,6
nH2= V/22,4 = 13,44/22,4 = 0,6(mol)
mAl=n.M= 0,4.27 = 10,8(g)
%mAl = mAl/mhh.100% = 10,8/12.100% = 90%
b) mH2SO4 = n.M = 0,6.98=58,8(g)
mddH2SO4 = 58,8.100%/7,35 = 800(g)
VddH2SO4=mdd/D = 800/1,025= 780,48(ml)
|
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c, PT: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{400}{1,045}\approx382,78\left(ml\right)\)