cho Na tác dụng vừa đủ với 1 halogen thu được 11,7 gam nảti halogenua. cũng lượng halogen đó tác dụng vừa đủ với Al tạo ra 8,9 gam nhôm halogenua. Halogen đó là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KH nguyến tố halogen là X , đặt a là số mol ptu X2
ptpu:
Mg + X2 ----> MgX2
mol : a−−>a
2Al + 3X2 ---> 2AlX3
mol: a−−−>\(\frac{2a}{3}\)
từ pt => (24 + 2X).a =19 => a=\(\frac{19}{24+2X}\)
(27 + 3X).1,5a =17,8 => a= \(\frac{17,8.3}{\left(27+3X\right).2}\) =>X=35,5
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2 → 2AlX3.
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) Thay X = 35,5 vào (1) ⇒ nCl2 = 0,2 mol ⇒ mCl2 = 14,2g.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 \(\rightarrow\) 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 \(\rightarrow\)MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 →→ 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 →→MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
\(m_{HX}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
0,2--->0,6-------------->0,3
=> \(M_{HX}=\dfrac{21,9}{0,6}=36,5\left(g/mol\right)\)
=> X là Cl
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Gọi nguyên tố halogen đó là X
Các PTHH:
\(2Na+X_2-t^o\rightarrow2NaX\)
.....\(\dfrac{11,7}{2\left(23+X\right)}\)......\(\dfrac{11,7}{23+X}\).....(mol)
\(2Al+3X_2-t^o\rightarrow2AlX_3\)
....\(\dfrac{8,9.3}{2\left(27+3X\right)}\).....\(\dfrac{8,9}{27+3X}\).......(mol)
Ta có: \(\dfrac{11,7}{2\left(23+X\right)}=\dfrac{8,9.3}{2\left(27+3X\right)}\)
\(\Leftrightarrow\) X = 35,5 (Clo) \(\Rightarrow\) Halogen đó là clo