K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2017

A. Chiều cao của thân B. Đường kính gốc

C. Theo số lá trên thân D. Cả A, B, C

12 tháng 1 2019

Đáp án: C.

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
9 tháng 2 2017

Hướng dẫn: C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.

F chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi: A là gen quy định thân cao,                  a là gen quy định thân thấp (Aa)

B là gen quy định hoa đỏ,                   b là gen quy định hoa trắng (Bb)

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

- III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

- IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
18 tháng 7 2017

Chọn đáp án C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.

Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (Aa).

B là gen quy định hoa đỏ,

b là gen quy định hoa trắng (Bb).

F1 tự thụ phấn thu được F24 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

" ab là giao tử liên kết.

Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.

II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ 

" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.

III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32

 

 

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá...
Đọc tiếp

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
11 tháng 8 2017

Đáp án D

Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:

+ Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. P: AaBb x AaBb

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng

+ Tính trạng hình dạng thân: Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật Menđen.

Quy ước: D: thân cao, d: thân thấp

Ở F 1 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định hình dạng thân.

Giả sử cặp A, a liên kết với D, d

Cây hoa trắng, thân thấp sinh ra có kiểu gen ad/ad bb = adb . adb

→ Mỗi bên P cho giao tử adb → P có kiểu gen: AD/ad Bb x AD/ad Bb 

P: AD/ad Bb x AD/ad Bb = (AD/ad x AD/ad)(Bb x Bb) = (3AD/ad : 1ad/ad)(3B- : 1bb)

Kiểu hình hoa hồng, thân thấp (A-bbdd + aaB-dd) ở F 1 có các kiểu gen: ad/ad BB và ad/ad Bb

13 tháng 5 2017

Đáp án C

Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp.

Đỏ : hồng : trắng=9:6:1  kiểu gen của P là: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) →   A-B-: đỏ; A-,bb và aaB-: hồng; aabb : trắng

Cao : thấp=12:4=3:1 kiểu gen của P là: Dd X Dd  D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thán thấp.

Sự di truyền chung của hai tính trạng là: 9 : 3 : 3 : 1

Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen  3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn)

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

F1 xuất hiện kiểu hình hoa trắng, thân thấp a d a d b b  giao tử adb là giao tử liên kết

→  Kiểu gen của P là: A D a d B b × A D a d B b  

→  Số kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao là:

 

có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao.

12 tháng 5 2019

Đáp án D

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng, ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung

Quy ước: B-D-: thân cao,B-dd + bbD- + bbdd: thân thấp

Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li của Menđen

Fa thân cao, hoa trắng: aaB-D- = 18%

→ 1 trong 2 cặp tính trạng chiều cao di truyền liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy ra hoán vị gen.

Giả sử cặp Aa liên kết với Bb

Ta có: (aaB-)D- = 18% → aaB- = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên 36%aaB- = 36%aB . 100%ab

aB = 36% → Đây là giao tử liên kết, f hoán vị = 100% - 2.36% = 28%

→ Kiểu gen P: (Ab/aB)Dd hoặc Ad/aD Bb