cho 13g kẽm tác dụng hết với V lít dung dịch axit clohidric 2M . a) viết PTHH và tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn . b) tính thể tích dung dịch axit clohidric 2M đã dùng . c) nếu dùng dung dịch axit sunfuric 24,5% thay cho dung dịch axit clohidric 1M thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 24,5% để hòa tan hết lượng kẽm ở trên. giải hộ mình với mai mình cần rồi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
Anh cho em hỏi muốn tính được CM thì lấy số mol của chất tan chia cho thể dung dịch sao anh lấy số mol của dd chia cho thể tích của dd vậy ạ em chưa hiểu lắm
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`a)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`b)C%_[HCl]=[0,4.36,5]/100 . 100 =14,6%`
`c)C%_[ZnCl_2]=[0,2.136]/[13+100-0,2.2].100~~24,16%`
`d)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[CuO]=8/80=0,1(mol)`
Ta có:`[0,2]/1 > [0,1]/1`
`=>H_2` dư, `CuO` hết
`=>m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{19,6}{100}\cdot100\%=19,6\%\)
c)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=13+100-0,2\cdot2=112,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{112,6}\cdot100\%=28,6\%\)
d)\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,1 0,2 0,1
\(m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4g\)
nFe=0,1 mol
Fe +2HCl=>FeCl2+H2
0,1 mol=>0,2 mol =>0,1 mol
VH2=0,1.22,4=2,24 lít
nHCl=0,2 mol=>mHCl=0,2.36,5=7,3g
=>C% dd HCl=7,3/200.100%=3,65%
a ,\(Zn+2HCl=>ZnCl_2+H_2\) (1)
b, \(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Theo (1) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3 \left(g\right)\)
nồng độ % dung dịch axit đã dùng là
\(\frac{7,3}{200}.100\%=36,5\%\)
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(b,n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a)PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b)Khối lượng Zn:\(m_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng axit HCl cần dùng là: \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
c)Theo pt ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích H2 là: \(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(ml\right)\)
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (1)
nZn = 13/65 = 0,2(mol)
Theo PT(1) => nH2 = nZn = 0,2(mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
b) Theo PT(1) => nHCl = 2 . nZn = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
=> Vdd HCl = n : CM = 0,4 : 2 = 0,2(l)
c) Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 (2)
Theo PT(2) => nH2SO4 = nZn = 0,2(mol)
=> mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6(g)
=> m dd H2SO4 24,5% = \(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}=\dfrac{19,6.100\%}{24,5\%}=80\left(g\right)\)