giá trị kinh tế của hồ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Hồ là khoảng nuớc đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Dựa vào tính chất của nước có thể chia hồ thành 2 loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
- Giá trị kinh tế của hồ:
+ Vận chuyển phù sa bồi đắp cho đồng bằng màu mỡ
+ Giá trị thuỷ điện
+ Giao thông vận tải, du lịch
+ Giúp nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản
+ Cung cấp nước cho đời sống sinh hoạt và giúp vào việc tưới tiêu trong nông nghiệp.
...
Chúc bạn học tốt!! ^^
Tham khảo nha em:
Sự khác biệt giữa sông và hồ:
*Khái niệm:
- Sông: Là dòng chảy tương đối thường xuyên trên bề mặt lục địa.
- Hồ: Là 1 lượng nước lớn đọng trên bề mặt lục địa.
*Cấu tạo:
- Sông: Gồm nhiều bộ phận như lưu vực, hạ lưu, phụ lưu...tạo thành hệ thống sông.
- Hồ: Cấu tạo đơn giản hơn sông.
*Diện tích:
- Sông có lưu vực xác định
- Hồ thường không có diện tích nhất định.
Giá trị kinh tế của sông:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện
- Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
THAM KHẢO
Sông dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Sông suối mang nước, là hình thái dòng chảy của nước trên mặt đất.
- cung cấp nước cho ăn uống, sinh hoạt, tưới tiêu nông nghiệp......
- là nguồn cung cấp thức ăn , thủy sản cho con người, phát triển ngư nghiệp....
- là đường giao thông, bến đỗ,nơi đi lại cho tàu bè..
Tham khảo:
Sự khác biệt giữa sông và hồ:
*Khái niệm:
- Sông: Là dòng chảy tương đối thường xuyên trên bề mặt lục địa.
- Hồ: Là 1 lượng nước lớn đọng trên bề mặt lục địa.
*Cấu tạo:
- Sông: Gồm nhiều bộ phận như lưu vực, hạ lưu, phụ lưu...tạo thành hệ thống sông.
- Hồ: Cấu tạo đơn giản hơn sông.
*Diện tích:
- Sông có lưu vực xác định
- Hồ thường không có diện tích nhất định.
Giá trị kinh tế của sông:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện
- Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
Chúc bạn học tốt!
Tham khảo :
Sự khác nhau giữa sông và hồ:
* Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được.
* Hồ: Vùng trũng sâu chứa nước tương đối lớn ở trong đất liền.
Giá trị kinh tế của sông:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện
- Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
Sông,hồ:
- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.
- Xây dựng các nhà máy thủy điện.
- Bồi đắp phù sa, mở rộng đồng bằng về phía biển.
- Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Phát triển du lịch.
Nước ngầm:
- Duy trì hệ sinh thái
- Ngăn chặn tình trạng sụt lún đất và xâm nhập mặn.
Băng hà:
-Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất
- Cung cấp nước cho các dòng sông
- Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,..
Giá trị kinh tế của sông và hồ:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện - Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
Tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà:
- Nước ngầm được sử dụng nhiều trong đời sống sản xuất (ví dụ: khai thác nước ngầm để làm nước khoáng đóng chai,…); ở những vùng khô hạn, nước ngầm được khai thác, trở thành nguồn nước tưới cho nông nghiệp
- Băng hà giữ khoảng 70% lượng nước ngọt trên thế giới.
Gía trị kinh tế của hồ:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện
- Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
Sự khác nhau giữa sông và hồ:
Sông | Hồ |
-Sông là dòng chảy thường xuyên. -Sông có lưu vực xác định..
|
-Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu. -Hồ thường không có diện tích nhất định. |
Giá trị kinh tế của sông và hồ:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện
- Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
hồ là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trên bề mạt Trái Đất
Gía trị kinh tế của hồ và sông:
-Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
-bồi đắp phù sa cho vùng đồng bằng
-Giá trị thủy sản , thủy điện , du lịch
Sự khác nhau giữa sông và hồ:
* Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được.
* Hồ: Vùng trũng sâu chứa nước tương đối lớn ở trong đất liền.
Giá trị kinh tế của sông:
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ
- Giá trị thuỷ điện
- Giao thông vận tải và du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp.
9 hệ thống sông lớn nhất ở nước ta: sông Hồng,sông Thái Bình, sông Kì Cùng – Bằng Giang,sông Mã, sông Cả, sôngThu Bồn, sông Ba, sông Đồng Nai và sông Mê Công (Cửu Long).
\(-\) Sự khác nhau giữa sông và hồ:
+ Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được.
+ Hồ: Vùng trũng sâu chứa nước tương đối lớn ở trong đất liền.
\(-\) Giá trị kinh tế của sông:
+ Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ.
+ Giá trị thuỷ điện.
+ Giao thông vận tải và du lịch.
+ Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
+ Cung cấp nước cho sinh hoạt của con người cũng như con vật.
Sự khác nhau giữa sông và hồ:
- Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Giá trị kinh tế của sông:
- Du lịch.
- Là đường giao thông quan trọng.
- Cung cấp nước cho dân.
- Đánh bắt thủy sản.
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ.
- Làm thủy điện
SÔNG BẮC MỸ
- Bắc mĩ có hệ thống sông khá phát triển.
- Mạng lưới sông tương đối dày đặc và phân bố khá đều trên toàn lục địa.
- Lớp dòng chảy trung bình năm trên toàn lục địa là 264m và hàng năm các sông đổ ra biển một khối lượng nước là 5.400km3.
- Các khu vực không có dòng chảy chiếm diện tích
không đáng kể.
SÔNG BẮC MỸ
Đa số các sông ở Bắc Mĩ có nguồn cung cấp nứơc do tuyết,băng và mưa nên có thời kì nước lớn vào cuối xuân đầu hè
Các sông có nước lớn vào mùa đông chỉ tập chung trong một khu vực nhỏ ở phía tây nam
Hệ thống sông ngòi Băc Mĩ chảy vào 3 lưu vực chính: Thái bình Dương
Bắc Băng Dương
Đại Tây Dương
SÔNG BẮC MỸ
Nenxon
- Gồm các con sông chảy từ miền Tây Coocdie xuống biển
Đặc điểm:
Sông ở lưu vực này đều ngắn, chảy xiết, có thung lũng sâu và
nhiều thác ghềnh
Chế độ nước: Chia làm 2 nhóm
+ Các con sông ở phía Bắc chảy trong miền khí hậu ẩm, mưa
nhiều và phân bố đều trong năm, lượng bốc hơi hàng năm ít ,
sườn dốc nên hệ số dòng chảy lớn
Các sông chính : Yucon, phraydo,colombia
+ Các sông phía Nam chảy trong miền khí hậu khô hạn nên
ngắn và ít nước
Sông chính : Côlorado
Lưu vực sông Thái Bình Dương
Gồm các con sông chảy ỏ phần bắc lục địa, trong đới khí hậu ôn đới và cận cực
Đặc điểm : sông ngắn và nhiều thác nghềnh
Sông thường bị đóng băng từ 5 – 9 tháng
Các sông lớn :
Lưu vực sông Bắc Băng Dương
Nenxon
Mackedi,
Là lưu vực rộng lớn nhất, có nhiều sông lớn và quan trọng nhất lục địa
Chay trong miền địa hình chủ yếu là đồng bằng và cao nguyên, lượng mưa hàng năm lớn
Các sông chính :
Lưu vực sông Đại Tây Dương
Missisipi.
Xanhlôrăng
Riogrande,
Sông Yucôn trên bản đồ
Sông yukôn
Một đoạn Sông yucon
Sông yukôn
Sông Yucon bắt nguồn từ hồ Tagish,Atlin và Teslin nằm giữa
biên giới của British Columbia và lãnh thổ Yucon Cannada.
Hồ Tagish
Sông yukôn
Hồ Atlin
Sông yukôn
Hồ Teslin
Sông yukôn
- Nguồn cuối
của sông
này là sông
Nisutlin,một
nhánh của
hồ Teslin.
Sông yukôn
Đoạn đầu của sông Yucon chảy theo hướng Tây bắc ở lãnh thổ
Yucon,qua Whitehorse,Carmacks,Fort Selkirk và Dawson.
Các chi lưu của Yucon ở khu vực này là sông Big salmon,sông
Pelly,sông White,sông Stewart và sông Klondike.Sau đó ,
sông Yucon chảy vào Alatka ,nơi nó chảy theo hướng tây trước
khi đổ vào khu vực đồng bằng ở châu thổ ở biển Bering.
Mạng lưới phần hạ lưu
Sông Yucon chụp từ
vệ tinh.
Sông yukôn
Nguồn cung cấp
nước chủ yếu
của sông là do
băng tuyết tan.
Tuyết tan trên sông yucon
Tuyết đóng băng trên sông
Yucôn vào mùa đông
Sông yukôn
=> Mùa lũ của sông là mùa Xuân hạ.
Một đoạn sông yucon mùa lũ
Sông yukôn
SÔNG MACKENZIE
Đây là hệ thống sông
lớn thứ 2 ở BM
sau Missisipi,
lớn thứ 4 trong
tất cả các sông
đổ vào BBD,
sông dài thứ 9
trên TG (4240km)
Nguồn gốc
- Bắt nguồn từ hồ Great slave, trong lãnh thổ phía TB, chảy về phía
Bắc vào BBD.
- Alexander Mackenzie là người Cnada gốc Scotland đã khám phá
ra sông Mackenzie nên người ta đã lấy tên ông đặt tên cho
dòng sông
Các lưu vực sông trải dài gần 200 vĩ ( 520 - 700N), lưu vực kéo dài
từ dãy núi Mackenzie về phía Tây qua các đồng bằng
Bản đồ lưu vực sông
Chế độ nước
Sông đóng băng từ tháng 10 đến tháng 5. Trong những tháng
mùa đông sông được sử dụng như một đường băng thuỷ điện
gây trỏ ngại cho phát triển kinh tế dọc sông Mackenzie.
Đặc điểm :
- Sông Mackenzie và các phụ lưu có tốc độ dòng chảy 9700m3/s.
- Chảy qua Cnada, British Colantia, Alberta, Sasktchenwan,
các vùng lãnh thổ vùng TB và Yucôn. Mackenzie là sông dài nhất Canada,
phần chảy trên lãnh tổ này 1738km
- Sông gồm 3 sông: Atabaxca cho đến hồ Atabaxca, sông Nôlệ cho đến hồ Nôlệ lớn
và sông Macckenzie
Giá trị lớn về thuỷ điện,
giao thông, du lịch,
vui chơi giải trí, nghiên cứu
Một số hình ảnh về sông Mackenzie...
1. Nơi bắt nguồn
Nelson là một con sông ở phía bắc-trung tâm Bắc Mỹ ,
tỉnh Manitoba của
Canada được bắt nguồn từ hồ
Uynipec chảy
ra vịnh Hudson
Sông Nenxơn
2. Lưu vực sông Nenxon
Con sông này chảy qua các Shield Canada trong hồ Playgreen ở mũi
phía bắc của hồ Winnipeg, và chảy qua hồ Sipiwesk, hồ Split và hồ
Stephens
Sông Nenxơn
2. Lưu vực sông Nenxon
Thuộc lưu vực sông Bắc Băng Dương
Dài:2.575 km (1600 dặm)
Lưu lượng: 2.370 m3/ s
- Lưu vực thoát nước: 892.300 km2
Trong đó 1800.000 km3 ở Hoa kỳ
3. Chế độ nước
Sông thường có nước lớn vào cuối xuân và đầu hè.
Do ảnh hưởng của tầng băng kết vĩnh cửu,trong thời kỳ mực nước các sông dâng lên rất nhanh gây lũ lụt
- Đóng băng từ tháng 5 -> tháng 9
SÔNG RIO GRANDE
1. Nơi bắt nguồn
.
- Con sông này được hình thành từ khi gia nhập của một số dòng tại chân núi Candy . Từ đó, nó chảy qua thung lũng San Luis , sau đó về phía nam vào New Mexico, đi qua Espanola ,Albuquerque , và Lascruces đến El paso, Texas.
- Rio Grande là một dòng sông chảy từ phía Tây Nam Corolado ở Hoa Kỳ đến vịnh Mêxico
SÔNG RIO GRANDE
- Nó là biên giới tự nhiên giữa các tiểu bang của Texas và Mexico bang Chihuahua , Coahuila , Nuevo León , và Tamaulipas .Một đoạn rất ngắn của dòng sông là ranh giới giữa các tiểu bang Hoa Kỳ Texas và New Mexico.
2. Sự phân bố
- Nó là một phần biên giới của Mêxico – Hoa Kỳ.Tổng chiều dài của nó là 1896 dặm ( 3051 km ) trong năm 1980. Tùy thuộc vào cách nó được đo, Rio Grande là hệ thống sông dài nhất thứ tư hoặc thứ năm ở Bắc Mỹ.
SÔNG RIO GRANDE
Rio Grande chảy từ vách đá cao 458 m của hẻm Santa Elena
3. Lưu vực
- Rio Grande có lưu vực là 182.200 dặm vuông (472.000 km 2).
SÔNG RIO GRANDE
Bản đồ lưu vực sông Rio grande
Sông Xanh Lôrăng
Bình minh trên sông Xanh lôrăng
- Sông Xanh Lôrăng thuộc lưu vực Đại Tây Dương, là lưu vực rộng lớn nhất. Sông ở miền Đông canađa, thượng lưu là biên giới với Hoa Kỳ, bắt nguồn từ hồ Ôntario.
- Ở phÇn h¹ lu, tõ thµnh phè Quªbªc trë ®i, thung lòng s«ng biÕn thµnh mét vÞnh cöa
- S«ng dµi 400 km vµ réng tíi 50 km; sau ®ã nã th«ng víi mét vÞnh biÓn Xanh L«r¨ng thuéc §aÞ T©y D¬ng. Lu l¬ng trung b×nh 14 000 m3/s.
- S«ng Xanh L«r¨ng do ch¶y trong miÒn khÝ hËu «n ®íi h¶i d¬ng, l¹i ®îc níc c¸c hå ®iÒu tiÕt, lµ con s«ng cã nhiÒu níc vµ ®Çy níc quanh n¨m.
SÔNG XANHLÔRĂNG
- Sông có thời kì nước lớn nhất vào tháng V và một thời kì bị băng đóng kín từ tháng XI đến tháng IV.
Sông Xanh Lôrăng là đường giao thông tuyệt diệu cho các tàu bè đi lại giữa đại dương và nội địa.
- Ngày nay, nhờ các công trình cải tạo, các tàu biển có thể qua sông này vào tới tận hồ Thượng nằm sâu trong đất liền.
- Thuỷ triều vào sâu tới 800km
SÔNG XANHLÔRĂNG
Cõu cỏ trờn sụng
xanh lụrang
Hoàng hôn
SÔNG MISSISIPI
Là con sông lớn và quan trọng nhất ở Bắc Mĩ
Với chiều dài trên 6400km
Và các phụ lưu lớn : Mitxuri,ohaio, Acadat..
Nguồn của nó là Hồ Itasca ở độ cao 450 mét(1.475 foot) trên mặt nước biển. Sông Mississippi dẫn nước đế hầu hết các vùng giữa dãy núi Rocky và dãy núi Appalachian,
Hồ Itasca
SÔNG MISSISIPI
Sông Missouri là một con sông lớn của
miền Trung Bắc Mỹ , và là một nhánh của
sông Mississippi
Sông có chiều dài tới 4740km
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là do băng tuyết và nước mưa
Sông Missouri
Sông Missouri
Ohio được hình thành bởi hợp lưu của con sông llegheny và Monongahela tại hiện đại Pittsburg, Pennsylvania. Nó kết thúc khoảng 900 dặm về phía hạ lưu tại Cairo, Illinois, nơi mà nó chảy vào sông Mississippi. Nó nhận tên tiếng Anh của nó từ từ Iroquois, "Oyo," có nghĩa là "sông lớn".
Sông Ohio
Chế độ nước
Sông misisipi qua các vùng có điều kiện khí hậu khác nhau nên chế độ nước cũng khác nhau
SÔNG MISSISIPI
Phần thượng nguồn
Sông chảy trong miền có mưa nhiều và phân bố đều trong năm và về mùa đông bị đóng băng
SÔNG MISSISIPI
Phần trung, hạ lưu
Phụ lưu bên hữu ngạn: Nước lớn vào cuối xuân đầu hè do băng tuyết tan
Phụ lưu bên tả ngạn là ngồn cung cấp nước chính và chủ yếu cho sông missipi
Sông Ohio
Sông Missouri
SÔNG MISSISIPI
Sông misisipi có hai thời kì nước lớn nhất là vào cuối xuân đầu hè
Lưu lượng trung bình năm ở cửa sông là 19.800m2/s
SÔNG MISSISIPI
Hệ thống sông missisipi có giá trị kinh tế lớn
Thành phố di động trên sông missisipi
Thủy điện trên sông missisipi
SÔNG MISSISIPI
Hệ thống sông missisipi có giá trị kinh tế lớn
Trên sông missisipi
SÔNG MISSISIPI
Lũ lụt
Một số vấn đề trên sông missisipi
Lũ lụt
Cá chết trên sôngmissipi
Chúc bạn học tốt nha!
Công nghiệp
- Nông nghiệp
- Thủy điện
- Giao thông
- Thủy điện
- Điều hòa khí hậu
- Du lịch
- Sinh hoạt con người
- Bồi đắp phù sa
- Khoáng sản