Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Điền những từ ngữ bí mật, pháp luật, của riêng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm vi phạm pháp luật.
- Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
b) Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm, đánh dấu – vào ô trống trước những việc không nên làm trong những hành động, việc làm dưới dây.
Giải thích:
- Từ chín trong câu “Tổ em có chín học sinh” (chín học sinh) chỉ số lượng. Chín trong câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” (lúa chín), chỉ ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được. Vì vậy từ "chín" trong hai câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
- Chín trong câu “Nghĩ cho chín rồi hãy nói” (nghĩ chín) là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từ chín ở câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là ở mức đầy đủ).
- Từ đường trong câu “Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt” là chỉ thức ăn có vị ngọt, còn từ đường trong “Các chú công nhân đang chữa đường dây điện” chỉ đường dây liên lạc. Vậy từ đường trong hai câu trên là từ đống âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
- Từ đường trong câu “Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt” là chỉ thức ăn có vị ngọt, còn từ đường trong câu “Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp” chỉ đường giao thông đi lại. Vậy từ đường trong hai câu trên là từ đồng âm (vì có nghĩa hoàn toàn khác nhau).
- “Những vạt nương màu mật; Lúa chín ngập lòng thung” từ vạt (vạt nương) chỉ mảnh đất trồng trọt hình dải dài. Còn từ vạt trong câu “Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre” (vạt nhọn) chỉ hành động đẽo xiên. Vậy từ vạt trong các câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
- “Những vạt nương màu mật; Lúa chín ngập lòng thung” từ vạt (vạt nương) chỉ mảnh đất trồng trọt hình dải dài “Vạt áo chàm thấp thoáng; Nhuộm xanh cả nắng chiều” từ vạt trong câu chỉ thân áo hình dải dài. Vậy từ vạt trong các câu trên là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là vạt có hình dải dài).
Stt |
Kiểu văn bản chính |
Tự sự |
Miêu tả |
Nghị luận |
Biểu cảm |
Thuyết minh |
Điều hành |
1 |
Tự sự |
X |
X |
X |
X |
||
2 |
Miêu tả |
X |
X |
X |
|||
3 |
Nghị luận |
X |
X |
X |
|||
4 |
Biểu cảm |
X |
X |
X |
|||
5 |
Thuyết minh |
X |
X |
||||
6 |
Điều hành |
Phương pháp giải:
- Xem đồng hồ và đọc nội dung trong các bức tranh.
- So sánh thời gian rồi tích vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng.
Lời giải chi tiết:
Bài giải:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4.
|
x |
|
b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8.
|
|
x |
c) 3 .100 + 34 chia hết cho 6.
|
|
x |
Câu
Đúng
Sai
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.
X
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.
X
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
X
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
X
a)đúng
b)sai
c)đúng
d)sai