8. So sánh ampe kế, vôn kế về các mặt : Cách nhận biết; cách mắc vào mạch; công dụng; kí hiệu trong sơ đồ mạch điện
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm so sánh | Ampe kế | Vôn kế |
Nhận biết | Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. | Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. |
Công dụng | Dùng để đo cường độ dòng điện | Dùng để đo hiệu điện thế |
Cách mắc | Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. | Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện. |
*) Ampe kế:
-Nhận bt:(1)
Trên mặt của Ampe kế có ghi chữ A(in)
_Công dụng:(2)
Đo cường độ dòng điện
-Cách mắc:(3)
Mắc Ampe kế nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt dg của Ampe kế phải nối vs cực dg của nguồn điện
*) Vôn kế:
-(1):
Trên mặt của Vôn kế có ghi chữ V(in)
-(2):
Dùng Vôn kế để đo HĐT
-(3):
+)Mắc Vôn kế song sog vs 2 cực của nguồn điện.
+)Chốt dg( âm) của Vôn kế nối vs cực dg (âm) của nguồn điện.
Chúc pn hok tốt!
Tham khảo:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Tham khảo:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
1. SGK
2. Vôn kế ở hình 25.2a và 25.2b là vôn kế dùng kim. Còn vôn kế hình 25.2c là vôn kế dùng số
3. Ampe kế hình 24.2a:
GHĐ: 0,1A
ĐCNN: 0,01A
Ampe kế hình 24.2b:
GHĐ: 6A
ĐCNN: 0,5A
Đặc điểm so sánh |
AMPE KẾ | VÔN KẾ |
Nhận biết |
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A |
Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V |
Công dụng |
Dùng để đo cường độ dòng điện |
Dùng để đo hiệu điện thế |
Cách mắc |
Mắt Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương và chốt âm của Ampe kế nối về với cực âm và cực dương nguồn điện
|
Mắt Vôn kế song song với vật cần đo sao cho cực âm và dương của nguồn điện nối về phía cực âm và dương của Vôn kế |
b) Do RA rất nhỏ nên mạch gồm [(R1// R3)nt R2] // R4
\(R_{13}=\dfrac{4.4}{8}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{123}=4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
U13 = I2. R13 = 1,5. 2 = 3V
\(I_1=\dfrac{U_{13}}{R_1}=\dfrac{3}{4}=0,75\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U}{R_4}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
\(I=I_2+I_4=3\left(A\right)\)
Số chỉ của ampe kế là: Ia = I - I1 = 3 - 0,75 = 2,25 (A)
a,Do Rv rất lớn nên vẽ lại mạch [(R3 nt R4)// R2] nt R1
Ta có: R34 = R3 + R4 = 4 + 4 = 8(ôm)
\(R_{CB}=\dfrac{R_{34}R_2}{R_{34}+R_2}=1,6\left(\Omega\right)\)
Rtđ = RCB + R1 = 1,6 + 4 = 5,6 (ôm)
\(\Rightarrow I=I_1=\dfrac{6}{R_{td}}=\dfrac{6}{5,6}=\dfrac{15}{14}\left(A\right)\)
UCB = I. RCB = 15/14. 1,6 \(\approx\) 1,72 (V)
Cường độ dòng điện qua R3 và R4
\(I_{34}=\dfrac{U_{CB}}{R_{34}}=\dfrac{1,72}{8}=0,215\left(A\right)\)
Số chỉ của vôn kế: UAD = UAC + UCD = IR1 + I34R3
= 1,07. 4 + 0,215.4= 5,14 (V)
Bạn vào link này:
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/207942.html
*Kí hiệu trong sơ đồ mạch điện:- Ampe kế:
- Vôn kế: