K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2017

5 câu điều kiện bằng tiếng Anh với công thức:

If+S+V, S+will+V:

- If I have more money, I will buy this car.

- If I know her name, I will tell you.

- If she loves him, I will give up.

- If I have a chance to go abroad, I will go to London.

- If he gets a good mark, his parents will give him a gift.

7 tháng 4 2017

1.If you swim well,you will be a athlete

2.If it is sunny, I will go fishing

3.If you go to the USA,I will miss you very much

4.If he is sad,i will beside him

5.If she writes quicky,she will catch the other

⚡⚡⚡ ĐẢO NGỮ - INVERSION (P.1) ⚡⚡⚡⚡ Đảo ngữ với câu điều kiện ⚡Đảo ngữ với câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên. ✔ Câu điều kiện loại 1: Should + S + V / be..., S + will/should/may/shall + V… Ex: If she is here on time, we will let her join us. => Should she be here on time, we will let her join us. (Nếu cô ấy đến đúng giờ, chúng ta sẽ để cô ấy tham gia...
Đọc tiếp

⚡⚡⚡ ĐẢO NGỮ - INVERSION (P.1) ⚡⚡⚡

⚡ Đảo ngữ với câu điều kiện ⚡

Đảo ngữ với câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

 

✔ Câu điều kiện loại 1:

Should + S + V / be..., S + will/should/may/shall + V… 

Ex:

If she is here on time, we will let her join us. => Should she be here on time, we will let her join us. (Nếu cô ấy đến đúng giờ, chúng ta sẽ để cô ấy tham gia cùng.)

Should you leave the party early, he may get angry. (Nếu bạn rời bữa tiệc sớm, anh ta có thể sẽ tức giận.)

 

✔  Câu điều kiện loại 2:

Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V

Ex:

If I had enough money, I would buy a new house.

=> Were I to have enough money, I would buy a new house.

(Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã mua một căn nhà mới.)

If I were you, I would follow our teacher's advice.

=> Were I you, I would follow our teacher's advice.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghe theo lời khuyên của giáo viên.)

 

✔ Câu điều kiện loại 3:

Had + S + V p.p, S + would/should/might have PII

Ex: If he hadn’t stayed up late last night he wouldn’t have had a headache.

=> Had he not stayed up late last night, he wouldn’t have had a headache.

(Nếu anh ấy không thức khuya và đêm qua, anh ấy đã không bị đau đầu.)

 

✽ Các em hãy đặt thêm một vài ví dụ với dạng đảo ngữ của câu điều kiện rồi nhận tick nhé!

3
26 tháng 8 2021

Đk loại 1:

Should he study hard, he will pass the exam.

Should our leader call, let me know immediately.

Should she have free time, she’ll play tennis.

Should it rain, they won’t walk to the town.

Should her friends come, she will be very happy.

Dk loại 2

Were I him, I would not do such a rude thing

Were I a bird, I would fly. 

Were you to know Japanese, you would understand what I mean.

Were I a rich kid, I would not have to worry about spending anything.

Were I a celebrity, I could get buy any bag I want. 

Câu đk loại 3

Had you known my mom, you would have thought he was crazy too.

Had you heard her singing, you would have laughed too.

Had I thought of the right words, I would have told them what I was thinking

Had you trained harder, you would have won the game.

 

26 tháng 8 2021

good teacher

Chia sẻ kiến thức học CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 – MỆNH ĐỀ IF: CẤU TRÚC & BÀI TẬP Cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3 cùng với mệnh đề “If” là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Đây là một mệnh đề đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng chúng chính xác nhất. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng...
Đọc tiếp

Chia sẻ kiến thức học

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 – MỆNH ĐỀ IF: CẤU TRÚC & BÀI TẬP

Cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3 cùng với mệnh đề “If” là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Đây là một mệnh đề đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng chúng chính xác nhất.

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và ôn kĩ về cách dùng của các loại Câu điều kiện trong tiếng Anh.

Tóm tắt cấu trúc các loại câu điều kiện

Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện chính:

  • Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

If I have enough money, I will go to Japan.

  • Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)

If I had enough money, I would go to Japan

  • Loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3

If I had had enough money, I would have gone to Japan.

Xem thêm tại: https://baosongngu.vn/cau-dieu-kien/

1
2 tháng 6 2020

Cái này lớp 6 biết rồi chị ơi

11 tháng 4 2022

thôi ngay trò spam nếu ko muốn bay acc

11 tháng 4 2022

Ko giúp đc ngta thì thôi yên đi

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 5. CÂU ĐIỀU KIỆNCác loại câu điều kiệnCấu trúcVí dụType 0 (diễn tả sự thật hiển nhiên)If + S + V(htđ), S + V(htđ)If water boils, it is at 100oCType 1 (diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)If + S + V(htđ), S + will/can/may + V(bare)If it rains, we will be at home.Type 2 (diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 5. CÂU ĐIỀU KIỆN

Các loại câu điều kiệnCấu trúcVí dụ
Type 0 (diễn tả sự thật hiển nhiên)

If + S + V(htđ), S + V(htđ)

If water boils, it is at 100oC
Type 1 (diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)If + S + V(htđ), S + will/can/may + V(bare)If it rains, we will be at home.
Type 2 (diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại)

If + S + V(qkđ)/were, S + would/could/might + V(bare)

If I were you, I wouldn't do like that.
Type 3 (diễn tả điều kiện trái ngược với sự thật trong quá khứ)If + S + V(qkht), S + would/could/mightt + have + PPIf I had studied hard, I would have passed the exam.
MixedIf + S + V(qkht), S + would/could + V(bare)If I had had breakfast, I wouldn't be hungry now.
Các cách diễn đạt khác

- Unless (thường dùng type 1).

- But for/ without + N (thường dùng type 2,3).

- If it hadn't been for + N (thường dùng type 3).

 

 

8
24 tháng 7 2021

khó học thật nhưng cx cảm ơn anh vì em sẽ dùng thử nó vào bài thi lên cấp 2. À cái này của lớp 12 hả anh

hiểu,hoàn toàn hiểu

19 tháng 10 2021

How about going shopping tonight? 

The cows are milked by farmers

19 tháng 10 2021

mỗi loại đặt 5 câu bạn ơi

 

Câu 6. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây?A. s > 0 ; a > 0 ; v > v0. B. s > 0 ; a < 0 ; v < v0. C. s > 0 ; a > 0 ; v < v0. D. s > 0 ; a < 0 ; v > v0.Câu 7. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều v = v0 + at thìA. a luôn cùng dấu với v. B. a luôn ngược dấu...
Đọc tiếp

Câu 6. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây?

A. s > 0 ; a > 0 ; v > v0. B. s > 0 ; a < 0 ; v < v0. C. s > 0 ; a > 0 ; v < v0. D. s > 0 ; a < 0 ; v > v0.

Câu 7. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều v = v0 + at thì

A. a luôn cùng dấu với v. B. a luôn ngược dấu với v. C. a luôn âm. D. v luôn dương.

Câu 8. Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 - 8t(m/s). Giá trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t = 2s là

A. 8m/s2 và - 1m/s. B. 8m/s2 và 1m/s. C. - 8m/s2 và 1m/s. D. - 8m/s2 và - 1m/s.

Câu 9. Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là

A. 70 m. B. 50 m. C. 40 m. D. 100 m.

Câu 10. Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?

A. 500m. B. 50m. C. 25m. D. 100m.

Câu 11. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?

A. 360s. B. 100s. C. 300s. D. 200s.

Câu 12. Hai điểm A và B cách nhau 200m, tại A có một ôtô có vận tốc 3m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 đi đến B. Cùng lúc đó một ôtô khác bắt đầu khởi hành từ B về A với gia tốc 2,8m/s2. Hai xe gặp nhau cách A một khoảng bằng

A. 85,75m. B. 98,25m. C. 105,32m. D. 115,95m.

Câu 13. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5m/s2 và vận tốc ban đầu là 10m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 bằng

A. 32,5m. B. 50m. C. 35,6m. D. 28,7m.

Câu 14. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50m trong 10 giây. Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là

A. 36m. B. 40m. C. 18m. D. 32m.

Câu 15. Chọn phát biểu sai về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều

A. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng của dây dọi

B. Hòn bi sắt được tung lên theo phương thẳng đứng sẽ chuyển động rơi tự do

C. Rơi tự do là một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g

D. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên cao xuống thấp

1
10 tháng 10 2021

6A

7C

8D

9B

10B

11B

13A

15B

 

23 tháng 5 2019

Điều kiện loại 1 : 

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

23 tháng 5 2019

#)Trả lời :

Công thức các câu điều kiện :

     - Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]

     - Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]

     - Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]

            #~Will~be~Pens~#

28 tháng 12 2017

She use to live with her grandparents.

She did not  used to eat hambuger.

Did you used to live with your grandmother?

28 tháng 12 2017

He used to playing chess.

She did'n used to turn on the computer.

Did you used to go to school?

You used'n to learn Math.

They used'n to go to bed.